Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới(regnum) |
Plantae (Thực vật) Angiospermae (Thực vật có hoa) Monocots (Thực vật một lá mầm) Commelinids (nhánh Thài lài) |
Bộ(ordo) |
Zingiberales (Gừng) |
Họ(familia) |
Zingiberaceae (Gừng) |
Chi(genus) |
Zingiber |
Danh pháp hai phần (Tên khoa học) | |
Zingiber pellitum Gagn. |
Gừng bọc da thuộc dạng cây thảo, chiều cao mỗi cây có khi lên đến 1 mét, đường kính khoảng 6 đến 8 mm. Bề mặt có nhiều lông dài. Chưa có nhiều kinh nghiệm về sử dụng cây này. Bài viết dưới đây, Thuốc Gia Đình sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết.
1 Giới thiệu
Tên khoa học: Zingiber pellitum Gagn.
Họ thực vật: Gừng Zingiberaceae.
1.1 Đặc điểm thực vật
Gừng bọc da thuộc dạng cây thảo, chiều cao mỗi cây có khi lên đến 1 mét, đường kính khoảng 6 đến 8 mm. Bề mặt có nhiều lông dài.
Phiến lá có lông dài, màu trắng, hẹp, dài, đầu nhọn. Gân lá chạy song song, cách nhau 0,7 mm. Các bẹ ở phía dưới gần gốc không có phiến lá. Lá không có cuống, phiến lá có dạng hình mác.
Cụm hoa mọc ở đầu cành, có dạng hình cầu hoặc hình trứng, mọc cong xuống phía dưới, có lông.
Quả có dạng hình cầu hoặc hình trứng.
Hạt nhiều, màu nâu sẫm, áo hạt màu trắng.
1.2 Đặc điểm phân bố
Tại nước ta, Gừng bọc da phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Cây thường sống trong các khu rừng, chủ yếu trong các khu rừng lá sớm rụng, với độ cao phân bố lên đến 1100 mét.
2 Thành phần hóa học
Tinh dầu của cụm hoa chứa α-pinene (5,34%), β-caryophyllene (39,13%) và a-humulene (36,69%).
Tinh dầu từ lá của Z. pellitum chủ yếu bao gồm β-caryophyllene (51,7%), β-pinene (12,0%), α-pinene (10,0%), trong khi β-caryophyllene (24,9%), β-pinene (19,8%) và α-humulene (18,8%) là các thành phần chính của tinh dầu thân cây. Mặt khác, 9- epi – ( E ) -caryophyllene (7,5%), humulene epoxide II (7,4%), α-humulene (6,4%), caryophyllene oxide (5,9%), β-caryophyllene (4,9%), camphene (4,3%), epi – α-cadinol (4,0%) và cyperotundone (4,0%) là những hợp chất quan trọng của tinh dầu từ rễ của Z. pellitum .
3 Công dụng của cây gừng bọc da
Gừng bọc da có tác dụng kiện vị, trị Đau Bụng Kinh, giãn nghỉ tử cung, lợi kinh, chống viêm.
Chưa thấy có kinh nghiệm sử dụng dược liệu này.
4 Tài liệu tham khảo
Tác giả Nguyen Phuong Hanh và cộng sự (Ngày đăng tháng 9 năm 2023). Chemical constituents of essential oils from the leaves, stems and roots of Zingiber pellitum Gagnep. (Zingiberaceae) from Vietnam, and their diversity, Research Gate. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2024.
Tác giả Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Gừng bọc da, quyển III, trang 446, mục 9483.