Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) |
Công ty đăng ký | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) |
Số đăng ký | VD-23920-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methimazole (Thiamazole) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5549 |
Chuyên mục | Thuốc Nội Tiết – Chuyển Hóa |
Thuốc Glockner-10 được chỉ định để điều trị bệnh lý cường giáp, giúp chức năng tuyến giáp trở lại bình thường, hỗ trợ phòng ngừa nhiễm độc giáp,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glockner-10.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Glockner-10 chứa:
Dược chất: Methimazole 10mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Glockner-10
2.1 Tác dụng của thuốc Glockner-10
2.1.1 Dược lực học
Methimazole là thuốc kháng giáp thionamide ức chế hoạt động của Peroxidase tuyến giáp, dẫn đến giảm tổng hợp hormon tuyến giáp và cải thiện tình trạng cường giáp.
Ở Canada, methimazole mang các chỉ định trên và cũng được chỉ định để điều trị bệnh cường giáp bất kể các lựa chọn điều trị sẵn có khác.
Methimazole ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp dẫn đến giảm cường giáp. Bắt đầu tác dụng xảy ra trong vòng 12 đến 18 giờ và thời gian tác dụng kéo dài từ 36 đến 72 giờ, có thể là do nồng độ methimazole và một số chất chuyển hóa trong tuyến giáp sau khi dùng.
Tác dụng phụ tiềm ẩn nghiêm trọng nhất của liệu pháp methimazole là mất bạch cầu hạt, và bệnh nhân nên được hướng dẫn theo dõi và báo cáo bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào của chứng mất bạch cầu hạt như sốt hoặc đau họng. Các tình trạng giảm tế bào máu khác cũng có thể xảy ra trong khi điều trị bằng methimazole. Cũng có khả năng gây độc gan nghiêm trọng khi sử dụng methimazole, và việc theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn chức năng gan, chẳng hạn như vàng da, chán ăn, ngứa và tăng men gan, là điều cần thiết ở những bệnh nhân sử dụng liệu pháp này.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Methimazole hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng của Methimazole là 0.93 và thời gian dao hấp thu tối đa của Methimazole khoảng 15 phút-5 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của Methimazole Khoảng 20L. Tỷ lệ gắn của Methimazole với protein huyết tương không đáng kể.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Methimazole đào thải qua nước tiểu, phân. Thời gian bán thải của Methimazole khoảng 5,3 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Glockner-10
Thuốc Glockner-10 để điều trị:
Triệu chứng cường giáp.
Trước khi tiến hành phẫu thuật tuyến giáp do mắc bệnh lý cường giáp đến khi nào trở về trạng thái bình thường.
Dự phòng nhiễm độc giáp.
Hỗ trợ trước và trong thời gian tiến hành điều trị bằng iod phóng xạ.
Nhiễm độc giáp trước khi sử dụng muối Iod.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Thysedow 10mg – Thuốc cho người bệnh giáp
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Glockner-10
3.1 Liều dùng thuốc Glockner-10
3.1.1 Liều cho thanh thiếu niên và người lớn
Điều trị cường giáp:
- Khởi đầu cường giáp nhẹ: 1,5 viên/3lần/ngày.
- Khởi đầu cường giáp vừa: 3-4 viên/3 lần/ngày.
- Khởi đầu cường giáp nặng: 6 viên/3 lần/ngày.
- Duy trì: 0,5-1,5 viên/3 lần/ngày.
- Khi đã trở lại trạng thái bình giáp thì cần hiệu chỉnh liều tới mức 0,5-1,5 viên/ngày.
Các triệu chứng của bệnh sẽ bắt đầu thuyên giảm sau khi dung thuốc khoảng 1-3 tuần và sẽ biến mất sau khi dùng khoảng 1-2 tháng.
Điều trị nhiễm độc giáp
- Liều ban đầu: 1,5-4 viên/lần, cách 4 giờ 1 lần.
3.1.2 Liều cho trẻ
Điều trị cường giáp
- Liều khởi đầu: 0,4mg/kg/3 lần/ngày.
- Liều duy trì: 0,2mg/kg/3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Glockner-10 hiệu quả
Thuốc Glockner-10 dùng đường uống.thờ gian dùng thuốc Glockner-10 nên duy trì khoảng nửa năm đến 1-2 năm.
Ngày uống Glockner-10 khoảng 3 lần, mỗi lần nên cách đều nhau khoảng 8 giờ.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Glockner-10 cho người:
Suy gan nặng.
Mẫn cảm với thuốc.
Mắc các bệnh về máu.
Phụ nữ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc trị cường giáp Thyrozol 10mg hộp 100 viên
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp |
Tác dụng phụ ít gặp |
Tác dụng phụ hiếm gặp |
Giảm bạch cầu nhẹ. Da ngứa, ban đỏ. Rụng tóc. Đau đầu, sốt. |
Mất bạch cầu hạt biểu hiện: Sốt, ớn lạnh. Viêm họng. Ho, khàn giọng. Đau miệng. Tim đập nhanh, viêm mạch. Đau nhức cơ, khớp; viêm khớp. Viêm dây thần kinh ngoại biên.
|
Suy tủy, mất bạch cầu hạt. Giảm tiểu cầu. Giảm prothrombin máu. Xuất huyết, tím da. Phân đen. Máu dính trong phân, nước tiểu. Chấm đỏ trên da. Viêm thận. Viêm phổi kẽ. Vàng da. Viêm gan, ứ mật. Hoại tử gan. Giảm năng giáp. Tăng thể tích bướu giáp. |
6 Tương tác
Thuốc chống đông: Có thể bị giảm tác dụng khi dùng cùng Glockner-10.
Thuốc chẹn beta-adrenergic: Khi dùng cùng thuốc Glockner-10 có thể khiến tăng thải trừ các thuốc này.
Digitalis glycosid: Khi dùng cùng Glockner-10 có thể khiến nồng độ thuốc digitalis glycosid tăng lên.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng Glockner-10 với người:
- Lái xe.
- Vận hành máy.
- Phụ nữ mang thai.
Trong thời gian dùng thuốc Glockner-10 cần có sự theo dõi của bác sĩ.
Số lượng, công thức bạch cầu nên được theo dõi cẩn thận ngay từ trước khi dùng thuốc Glockner-10 và đều đặn hàng tuần trong suốt nửa năm điều trị.
Trước và trong suốt thời gian dùng thuốc Glockner-10 cần theo dõi kỹ thời gian prothrombin với những người bị xuất huyết máu và nên dùng trước khi tiến hành phẫu thuật.
Không uống thuốc Glockner-10 hết hạn.
Dùng thuốc Glockner-10 đung liều.
Dùng Glockner-10 đúng theo chỉ định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai: Hoạt chất của thuốc Glockner-10 có thể đi vào nhau thai khiến cho thai nhi có thể gặp phải dị tật, bướu cổ hoặc nhiều vấn đề khác dù rất thấp. Nếu thai phụ bắt buộc phải dùng thuốc thì nên dùng liều thấp nhất có đáp ứng. Nếu thai phụ muốn dùng Glockner-10 thì cần hỏi bác sĩ để được cân nhắc, xem xét có nên dùng hay không.
Với phụ nữ cho con bú: Do hoạt chất của thuốc Glockner-10 đi vào được sữa mẹ. chính vì thế, để đảm bảo an toàn, bà mẹ nên lựa chọn giữa việc ngừng thuốc hoặc không cho trẻ bú mẹ trong thời gian dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Triệu chứng quá liều
Buồn nôn, nôn.
Đau thượng vị.
Đau đầu, sốt.
Đau khớp.
Ngứa phù.
Thiếu máu bất sản.
Mất bạch cầu hạt.
Viêm gan.
Triệu chứng thận hư.
Viêm da tróc vảy.
Bệnh thần kinh.
Kích thích thần kinh.
7.3.2 Xử trí
Điều trị triệu chứng.
Các biện pháp hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Glockner-10 nơi khô ráo.
Để thuốc xa tầm với trẻ.
Để thuốc Glockner-10 tránh nắng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23920-15.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM).
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Glockner-10 giá bao nhiêu?
Thuốc Glockner-10 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Glockner-10 mua ở đâu?
Thuốc Glockner-10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glockner-10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Glockner-10 dễ uống.
- Thuốc Glockner-10 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) với nhà máy, trang thiết bị, nguyên vật liệu, quy trình sản xuất, dây truyền được kiểm định nghiêm ngặt, đạt chất lượng tốt, đạt chuẩn GMP-WHO.
- Thuốc Glockner-10 mang đến hiệu quả tốt trong điều trị cường giáp, giúp bình ổn tuyến giáp, phòng ngừa ngộ độc giáp,…
- Thuốc Glockner-10 chứa methimazole khi dùng liều thấp trong tổng thời gian 60-120 tháng điều trị cường giáp Graves một cách an toàn và hiệu quả, với tỷ lệ thuyên giảm cao hơn nhiều so với tỷ lệ thuyên giảm đạt được khi sử dụng các liệu trình 18-24 tháng thông thường.[1]
- Điều trị methimazole liều thấp dài hạn được nghiên cứu có thể là phương thức điều trị an toàn và hiệu quả suốt đời ở bệnh nhân cường giáp Graves để ngăn ngừa tái phát.[2]
12 Nhược điểm
- Người dùng sẽ xuất hiện biểu hiện lạ khi uống Glockner-10.
- Glockner-10 không an toàn khi dùng cho thai phụ, trẻ bú mẹ.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Fereidoun Azizi, Atieh Amouzegar, Maryam Tohidi, Mehdi Hedayati, Davood Khalili, Leila Cheraghi, Yadollah Mehrabi, Miralireza Takyar (Ngày đăng 28 tháng 8 năm 2019). Increased Remission Rates After Long-Term Methimazole Therapy in Patients with Graves’ Disease: Results of a Randomized Clinical Trial, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Fereidoun Azizi, Hengameh Abdi, Atieh Amouzegar (Ngày đăng 14 tháng 1 năm 2021). Control of Graves’ hyperthyroidism with very long-term methimazole treatment: a clinical trial, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022
Review Glockner-10
Chưa có đánh giá nào.