Hoạt chất Gatifloxacin được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị viêm kết mạc, dự phòng nhiễm trùng nhãn khoa trước khi phẫu thuật, điều trị viêm phổi cộng đồng,… Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Gatifloxacin.
1 Tổng quan
1.1 Mô tả hoạt chất Gatifloxacin
CTCT: C19H22FN3O4.
Trạng thái: Chất rắn, có điểm nóng chảy 182-185 độ C, độ tan là 60 mg/mL (ở pH 4).
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Gatifloxacin là một chất kháng sinh và là thành viên của họ Fluoroquinolone thế hệ thứ tư. Nó được Bristol-Myers Squibb giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1999 dưới tên thương hiệu Tequin® để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp. FDA đã rút lại sự chấp thuận cho việc sử dụng các sản phẩm thuốc ngoài nhãn khoa có chứa Gatifloxacin do tỷ lệ cao các báo cáo về tác dụng phụ gây rối loạn đường huyết liên quan đến Gatifloxacin và tỷ lệ cao các đợt tăng đường huyết và hạ đường huyết ở những bệnh nhân dùng Gatifloxacin so với những bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm Macrolide.
2.2 Cơ chế tác dụng
Gatifloxacin có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế DNA gyrase (topoisomerase II), một loại enzyme chịu trách nhiệm chống lại sự siêu xoắn quá mức của DNA trong quá trình sao chép hoặc phiên mã và topoisomerase IV, một loại enzyme giúp phân tách các phân tử DNA con. Ở vi khuẩn gram âm, mục tiêu chính là tiểu đơn vị DNA gyrase A, trong khi mục tiêu chính ở vi khuẩn gram dương nói chung là topoisomerase IV.
2.3 Dược động học
Hấp thu: Tốt qua tiêu hóa. Gatifloxacin có Sinh khả dụng khoảng 96%.
Chuyển hóa: Gatifloxacin trải qua quá trình biến đổi sinh học hạn chế ở người với dưới 1% liều được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa ethylenediamine và methyl ethylenediamine.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 7-14 giờ.
3 Chỉ định – Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn.
Điều trị viêm phế quản, viêm xoang, viêm phổi mắc phải cộng đồng và nhiễm trùng da (áp xe, vết thương) do S. pneumoniae, H.enzae, S.ureus, M. pneumoniae, C. pneumoniae, L. pneumophila, S. pyogenes.
3.2 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Gatifloxacin.
Người mẫn cảm kháng sinh Quinolon.
4 Liều dùng – Cách dùng
4.1 Liều dùng của Gatifloxacin
Đường uống, tiêm
viêm đường tiết niệu có biến chứng viêm phế quản mạn tính đợt cấp viêm thận-bể thận cấp |
400mg/ngày Dùng 7-10 ngày |
Viêm phổi cộng đồng |
400mg/ngày Dùng 1-2 tuần |
Viêm xoang cấp |
400mg/ngày Dùng 10 ngày |
Do lậu gây: Viêm niệu đạo không biến chứng viêm cổ tử cung/viêm trực tràng viêm đường niệu không biến chứng |
400mg liều duy nhất |
nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng |
200mg/ngày Trong 3 ngày |
Người suy thận có creatinin <40m/phút:
- Ban đầu: 400mg/ngày.
- Liều sau: 200mg/ngày.
Đường nhỏ mắt
Điều trị viêm kết mạc:
Người lớn:
- Nhỏ 1 giọt Dung dịch 0,3% mỗi 2 giờ trong 1-2 ngày đầu, tối đa 8 lần/ngày. Ngày thứ 3-7 dùng 1 giọt/lân, tối đa 4 lần/ngày.
- Nhỏ 1 giọt dung dịch 0,5% mỗi 2 giờ trong ngày đầu. Ngày thứ 2-7 dùng 2-4 lần/ngày.
Trẻ em ≥1 tuổi: Dùng dung dịch 0,% liều tương tự người lớn.
Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật nhãn khoa:
Người lớn: Nhỏ 1 giọt vào mắt bị ảnh hưởng cứ sau 5 đến 15 phút với 5 liều trong vòng 1 giờ trước khi bắt đầu thủ thuật. Khuyến cáo sát trùng chu phẫu bằng Povidone-iodine. Kháng sinh dưới kết mạc hoặc trong khoang khi kết thúc thủ thuật là tùy chọn.
4.2 Cách dùng của Gatifloxacin
Với đường uống thì uống thuốc với nước.
Đường tiêm truyền tĩnh mạch nên truyền chậm trong 1 giờ.
Đường nhỏ mắt thì nhỏ 1 giọt vào bên mắt tổn thương.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Điều trị nhiễm khuẩn mắt với Ofloxacin
5 Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa |
Mắt |
Khác |
Chứng khó tiêu |
Viêm kết mạc trầm trọng hơn Chảy nước mắt nhiều Đau mắt Viêm kết mạc nhú Kích ứng kết mạc Viêm giác mạc |
Hiếm gặp hội chứng Stevens-Johnson Khó thở Phù mạch Phản ứng phản vệ Bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn |
6 Tương tác thuốc
Antacid chứa Magnesium, Nhôm |
Gatifloxacin bị giảm hấp thu Cần dùng cách nhau ít nhất 4 giờ |
Didanosin Sucralfat Khoáng chất Sắt Chế phẩm multivitamin |
Làm giảm hấp thu Gatifloxacin |
Thuốc chống đông Warfarin |
Giám sát chặt chẽ khi sử dụng |
Thuốc đào thải Uric Probenecid |
Kéo dài thời gian bán thải của Gatifloxacin |
Thuốc trợ tim Digoxin |
Bị tăng nồng độ và độc tính |
Các thuốc chống viêm không steroid |
Nguy cơ co giật, kích thích thần kinh trung ương tăng |
Thuốc kéo dài khoảng QT |
Tăng tác dụng kéo dài khoảng QT |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Điều trị nhiễm các vi khuẩn nhạy cảm với Tobramycin
7 Thận trọng
Do thuốc Gatifloxacin được hấp thụ toàn thân tối thiểu sau khi nhỏ mắt nên nguy cơ nhiễm độc cho mẹ và thai nhi khi dùng trong thời kỳ mang thai được cho là sẽ ở mức tối thiểu.
Sử dụng Gatifloxacin nhỏ mắt sẽ dẫn đến sự hấp thu tối thiểu trong thời gian cho con bú. Để giảm thiểu lượng thuốc đi vào hệ tuần hoàn và sữa mẹ, hãy ấn lên ống dẫn nước mắt bằng khóe mắt trong 1 phút sau khi nhỏ mắt.
Nếu bị bội nhiễm, kể cả nhiễm nấm, xảy ra khi sử dụng Gatifloxacin, hãy ngừng điều trị và tiến hành một biện pháp thay thế.
Không dùng trực tiếp vào khoang trước mắt.
8 Nghiên cứu Gatifloxacin: đánh giá việc sử dụng thuốc trong điều trị nhiễm khuẩn
Gatifloxacin là một chất kháng khuẩn 8-methoxy Fluoroquinolone. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với các Fluoroquinolone cũ hơn (ví dụ như Ciprofloxacin) và cho thấy hoạt tính tốt đối với nhiều mầm bệnh Gram dương và Gram âm, các sinh vật không điển hình và một số vi khuẩn kỵ khí. Đáng chú ý, Gatifloxacin có hoạt tính cao đối với cả chủng Streptococcus pneumoniae nhạy cảm và kháng penicillin, mầm bệnh phổ biến gây viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (CAP), Viêm xoang cấp tính và đợt cấp của viêm phế quản do vi khuẩn. Gatifloxacin được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa (sinh khả dụng đường uống gần như 100%). Vì vậy, bệnh nhân có thể chuyển từ liệu pháp tiêm tĩnh mạch sang điều trị bằng đường uống mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nồng độ Gatifloxacin cao đạt được trong huyết tương và mô/dịch đích. Gatifloxacin có thời gian bán hủy trong huyết tương dài, do đó cho phép dùng thuốc mỗi ngày một lần. Một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa Gatifloxacin và các thuốc khác đã được báo cáo. Ở những bệnh nhân mắc CAP, tỷ lệ đáp ứng lâm sàng ở những người dùng Gatifloxacin 400mg/ngày tiêm tĩnh mạch/uống dao động từ 86,8 đến 98,0% và tỷ lệ diệt trừ vi khuẩn dao động từ 83,1 đến 100% (lên đến 28 ngày sau điều trị). Gatifloxacin cho thấy hiệu quả tương tự như Amoxicillin/Axit Clavulanic, Ceftriaxone (có hoặc không có Erythromycin) có hoặc không có giảm bậc thành clarithromycin, Levofloxacin hoặc clarithromycin. Gatifloxacin có hiệu quả tương đương với Clarithromycin hoặc Amoxicillin/Axit Clavulanic và hiệu quả hơn đáng kể (về mặt đáp ứng lâm sàng; p < 0. 035) hơn 7 đến 10 ngày điều trị bằng Cefuroxime axetil trong điều trị đợt cấp của viêm phế quản mãn tính. Trong viêm xoang cấp, Gatifloxacin cho thấy hiệu quả lâm sàng tương tự như Clarithromycin, Trovafloxacin hoặc Amoxicillin/Axit Clavulanic. Nhiễm trùng đường sinh dục cũng được điều trị thành công bằng Gatifloxacin. Gatifloxacin nhìn chung được dung nạp tốt. Đặc điểm dung nạp của nó nhìn chung tương tự như đặc điểm của các tác nhân so sánh trong các thử nghiệm so sánh. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là các triệu chứng về đường tiêu hóa (dạng thuốc uống) và phản ứng tại chỗ tiêm. Gatifloxacin nhìn chung được dung nạp tốt. Đặc điểm dung nạp của nó nhìn chung tương tự như đặc điểm của các tác nhân so sánh trong các thử nghiệm so sánh. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là các triệu chứng về đường tiêu hóa (dạng thuốc uống) và phản ứng tại chỗ tiêm. Gatifloxacin nhìn chung được dung nạp tốt. Đặc điểm dung nạp của nó nhìn chung tương tự như đặc điểm của các tác nhân so sánh trong các thử nghiệm so sánh. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là các triệu chứng về đường tiêu hóa (dạng thuốc uống) và phản ứng tại chỗ tiêm.
Kết luận: Gatifloxacin có phổ kháng khuẩn mở rộng và bao phủ tốt hơn các vi khuẩn Gram dương (ví dụ S. pneumoniae) so với một số Fluoroquinolones cũ. Thuốc có đặc tính dược động học thuận lợi, được dùng một lần mỗi ngày và ít nhất được dung nạp tốt như các Fluoroquinolone khác. Gatifloxacin là chất bổ sung hữu ích cho các Fluoroquinolone hiện đang được sử dụng trong lâm sàng và có vai trò quan trọng trong việc quản lý bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm nhiều loại vi khuẩn khác nhau. Cũng như các Fluoroquinolones khác, việc kiểm soát cẩn thận việc sử dụng Gatifloxacin trong cộng đồng là rất quan trọng để ngăn chặn sự xuất hiện kháng thuốc của vi khuẩn và do đó bảo tồn giá trị lâm sàng của thuốc này.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Gatifloxacin được bào chế ở dạng:
Thuốc nhỏ mắt 0,3; 0,5% dùng để điều trị và dự phòng viêm nhiễm kết mạc và nhiễm trùng nhãn khoa trước khi phẫu thuật.
Viên nén bao phim 200, 400mg dùng đường uống để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn tại nhiều cơ quan.
Thuốc tiêm: 200mg/20ml, 100ml; 400mg/40ml, 200ml. Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, không dùng để tiêm bắp.
Biệt dược gốc của Gatifloxacin là: Tequin Teqpaq, Tequin.
Các thuốc khác chứa Gatifloxacin là: Gatifloxacin Ophthalmic Solution 0,5%; Zymar, Gaticor,…
10 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Caroline M Perry, Douglas Ormrod, Miriam Hurst, Susan V Onrust (Ngày đăng năm 2002). Gatifloxacin: a review of its use in the management of bacterial infections, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023
- Chuyên gia của Mims. Gatifloxacin, Mims. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023
- Chuyên gia của Pubchem. Gatifloxacin, Pubchem. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023