Fulvestrant

Fulvestrant được sử dụng để điều trị một số loại ung thư vú. Các tế bào ung thư vú cần hormone estrogen để phát triển. Fulvestrant hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của estrogen, làm chậm sự phát triển của tế bào khối u. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về hoạt chất Fulvestrant.

1 Tổng quan

1.1 Lịch sử ra đời

Fulvestrant là chất khử thụ thể estrogen chọn lọc đầu tiên được chấp thuận.

Ngày 25 tháng 04 năm 2002, FDA chấp thuận cho Faslodex (Fulvestrant): Một loại phương pháp điều trị ung thư vú mới hiệu quả ở bệnh ung thư vú kháng Tamoxifen

Fulvestrant được FDA Hoa Kỳ chấp thuận sử dụng trong điều trị vào năm 2002
Fulvestrant được FDA Hoa Kỳ chấp thuận sử dụng trong điều trị vào năm 2002

Fulvestrant đã được phê duyệt tại Châu Âu vào năm 2004.

1.2 Đặc điểm của hoạt chất Fulvestrant

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): L02BA03.

Phân loại: Thuốc chống ung thư, Thuốc đối kháng thụ thể Estrogen

Cấu trúc hóa học

Cấu trúc hóa học của Fulvestral
Cấu trúc hóa học của Fulvestral

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Các nghiên cứu lâm sàng ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiên phát cho thấy Fulvestrant có tác dụng điều hòa làm giảm đáng kể ER-protein trong các khối u có thụ thể estrogen dương tính so với giả dược. Độ biểu hiện thụ thể Progesterone cũng bị giảm đáng kể, tương ứng với việc thiếu tác động chủ vận estrogen nội tại. Fulvestrant 500 mg cũng được chứng minh là giảm bài xuất ER và chất đánh dấu khả năng sinh sản (proliferation marker) Ki67 ở mức độ lớn hơn fulvestrant 250 mg trong các khối u vú trên phụ nữ sau mãn kinh trong bối cảnh tân bổ trợ.

2.2 Cơ chế hoạt động

Trong điều trị Ung thư vú: Liên kết cạnh tranh với các thụ thể estrogen trên khối u và các mục tiêu mô khác, tạo ra phức hợp hạt nhân làm giảm tổng hợp DNA và ức chế tác dụng của estrogen; không có hoạt tính chủ vận thụ thể estrogen; điều hòa thụ thể estrogen và ức chế sự phát triển của khối u vú

Trong điều trị dậy thì sớm (off-label): Thuốc đối kháng thụ thể estrogen

2.3 Dược động học

Hấp thu

Thời gian để đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương: 7 ngày

Thời gian: Nồng độ huyết tương được phát hiện trong 1 tháng

Phân bố

Liên kết với protein: 99%

Thể tích phân bố:3-5 L/kg

Chuyển hóa

Sự chuyển hóa của Fulvestrant bao gồm sự kết hợp của một số con đường biến đổi sinh học có thể tương tự như các steroid nội sinh, bao gồm quá trình oxy hóa, hydroxyl hóa vòng thơm, liên hợp với axit glucuronic và/hoặc sunfat ở vị trí 2, 3 và 17 của nhân steroid và quá trình oxy hóa ủa chuỗi bên sulphoxide. Các chất chuyển hóa được xác định có hoạt tính kém hơn hoặc có hoạt tính tương tự như chất ưu thế trong mô hình kháng estrogen. Các nghiên cứu sử dụng các chế phẩm gan người và enzym tái tổ hợp của người cho thấy cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) là isoenzym P450 duy nhất tham gia vào quá trình oxy hóa chất fulvestrant.

Thải trừ

Fulvestrant được đào thải nhanh chóng qua đường gan mật và bài tiết chủ yếu qua phân (khoảng 90%). Sự đào thải qua thận không đáng kể (dưới 1%).

Thời gian bán hủy: 40 ngày

3 Chỉ định

3.1 Chỉ định trong điều trị ung thư vú 

Fulvestrant đã chứng minh lợi ích lâm sàng trong điều trị ung thư vú âm tính với HR dương tính và HER2, chủ yếu ở phụ nữ sau mãn kinh. Liệu pháp nội tiết là một phần quan trọng trong việc quản lý bệnh ung thư vú dương tính với hormone vì nó mang lại kết quả tốt hơn cho bệnh nhân. Các khối u phụ thuộc vào hormone tăng kích thước đáng kể khi có sự hiện diện của hormone tương ứng trong máu. 

Fulvestrant đã được sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh ‘tiến triển’, bao gồm các khối u có kích thước rất lớn hoặc những khối u di căn nặng vào các hạch bạch huyết. Nó cũng bao gồm các khối u đã xâm lấn các mô và cơ quan xung quanh. Vì việc quản lý ở giai đoạn này chủ yếu tập trung vào việc cung cấp dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, mục tiêu chính của phương thức trị liệu này là cải thiện khả năng sống sót, cải thiện triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống. Fulvestrant được sử dụng kết hợp với một số loại thuốc cho mục đích này, ví dụ: ribociclib, palbociclib, alpelisib,…

3.2 Chỉ định trong điều trị dậy thì sớm

Fulvestrant được chỉ định sử dụng trong điều trị dậy thì sớm ngoại vi ở những bé gái mắc hội chứng McCune-Albright

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào khác.

Phụ nữ có thai và cho con bú 

Suy gan nặng

5 Liều lượng

5.1 Liều lượng trong điều trị ung thư vú

5.1.1 Ung thư vú di căn

Dương tính với thụ thể Estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh, ung thư vú di căn dương tính với thụ thể Estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh

Người lớn: Là đơn trị liệu cho những người trước đây không được điều trị bằng liệu pháp nội tiết, hoặc bệnh tái phát trong hoặc sau khi điều trị bằng thuốc kháng estrogen bổ trợ, hoặc bệnh tiến triển khi điều trị bằng liệu pháp kháng estrogen: 500 mg (250 mg vào mỗi mông) vào các ngày 1, 15 và 29 , sau đó mỗi tháng một lần sau đó.

5.1.2 Thụ thể hormone dương tính trong cơ 

Ung thư biểu mô vú tiến triển cục bộ âm tính với HER2, ung thư biểu mô di căn vú âm tính với thụ thể hormone HER2

Người lớn: Kết hợp với palbociclib hoặc abemaciclib, ở những phụ nữ mắc bệnh tiến triển sau liệu pháp nội tiết: 500 mg (250 mg vào mỗi mông) vào các ngày 1, 15 và 29, sau đó mỗi tháng một lần sau đó. Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.

5.1.3 Ung thư vú tiến triển cục bộ

Dương tính với thụ thể hormone, HER2 âm tính ở phụ nữ sau mãn kinh, ung thư vú di căn dương tính với thụ thể hormone HER2 âm tính ở phụ nữ sau mãn kinh

Người lớn: Kết hợp với ribociclib, như liệu pháp điều trị nội tiết ban đầu hoặc sau khi bệnh tiến triển bằng liệu pháp nội tiết: 500 mg (250 mg vào mỗi mông) vào các ngày 1, 15 và 29, sau đó mỗi tháng một lần sau đó. Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.

5.1.4 Điều chỉnh liều ở đối tượng đặc biệt

5.1.4.1 Suy gan
  • Nhẹ (Child-Pugh A): Không cần điều chỉnh liều lượng
  • Trung bình (Child-Pugh B): 250 mg tiêm bắp vào các ngày 1, 15, 29, sau đó mỗi tháng một lần sau đó
  • Nặng (Child-Pugh C): Chưa nghiên cứu
5.1.4.2 Suy thận
  • Một lượng không đáng kể fulvestrant được thải trừ qua nước tiểu
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, nồng độ tối ưu ở phụ nữ có eCrCl ≥30 mL/phút tương tự như ở phụ nữ có creatinine bình thường.

5.2 Liều lượng trong dậy thì sớm ở trẻ em

Được chỉ định ở phụ nữ dậy thì sớm tiến triển liên quan đến hội chứng McCune-Albright: 4 mg/kg tiêm bắp mỗi tháng

5.2.1 Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan

Có thể cần phải điều chỉnh liều, mặc dù không có khuyến nghị cụ thể nào được xác định cho trẻ em bị suy gan (ở người lớn có Child-Pugh loại B, liều giảm 50%)

6 Cách sử dụng

Thuốc Fulvestrant có thể sử dụng tiêm bắp hoặc 1 mũi tiêm ở mỗi mông (cơ mông) tùy theo chỉ định của bác sĩ.

Nên thận trọng khi tiêm Fulvestrant vào vùng sau của mông (dorsogluteal site) do vùng này gần với dây thần kinh tọa phía dưới.

7 Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng không mong muốn thường được ghi nhận nhất là phản ứng tại chỗ tiêm, suy nhược, buồn nôn và tăng men gan (ALT, AST, ALP).

Nhiễm trùng và ký sinh trùng Thường gặp Nhiễm trùng đường tiểu
Máu và hệ bạch huyết Thường gặp Giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ miễn dịch Rất thường gặp Phản ứng quá mẫn
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Thường gặp Chán ăn
Rối loạn hệ thần kinh   Thường gặp     Nhức đầu
Rối loạn mạch máu Rất thường gặp Đỏ bừng mặt
Thường gặp Thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối
Rối loạn tiêu hóa Rất thường gặp Buồn nôn
Thường gặp Nôn, tiêu chảy
Rối loạn gan mật Rất thường gặp Tăng men gan (ALT, AST, ALP)
Thường gặp Tăng bilirubin
Ít gặp Suy gan, viêm gan, tăng gamma-GT
Rối loạn da và mô dưới da Rất thường gặp Nổi mẩn
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Rất thường gặp Đau khớp và đau cơ xương
Thường gặp Đau lưng
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rất thường gặp Xuất huyết âm đạo
Thường gặp Candida âm đạo, huyết trắng
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc Rất thường gặp Suy nhược, phản ứng tại vị tri tiêm
Thường gặp Đau dây thần kinh ngoại vi, đau thần kinh tọa
Ít gặp Chảy máu tại vị trí tiêm, tụ máu tại vị trí tiêm, đau dây thần kinh

8 Tương tác thuốc

8.1 Tương tác cần giám sát chặt chẽ

Siponimod và Fulvestrant đều làm tăng tác dụng ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Sử dụng Thận trọng/Theo dõi. Thận trọng nếu dùng chung vì tác dụng ức chế miễn dịch cộng thêm trong quá trình điều trị như vậy và trong những tuần sau khi dùng thuốc. Khi chuyển từ các thuốc có tác dụng miễn dịch kéo dài, cần xem xét thời gian bán hủy và cơ chế tác dụng của các thuốc này để tránh tác dụng ức chế miễn dịch cộng thêm ngoài ý muốn.

8.2 Tương tác nhỏ

Nấm Maitake làm tăng tác dụng của fulvestrant nhờ sự hiệp lực dược lực học. Nấm Maitake có tác dụng chống khối u (nghiên cứu trên động vật/in vitro).

Fulvestrant làm giảm mức độ Taurine bằng cơ chế tương tác không xác định. 

⇒ Mời quý bạn đọc xem thêm hoạt chất: Cholesterol

9 Thận trọng

Thận trọng ở những người dễ chảy máu, giảm tiểu cầu, điều trị chống đông máu

Phơi nhiễm toàn thân tăng lên ở bệnh nhân suy gan vừa phải 

Trị liệu có thể cản trở việc đo Estradiol bằng Xét nghiệm miễn dịch, dẫn đến nồng độ estradiol tăng cao giả 

Tư vấn cho phụ nữ về khả năng sinh sản về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi và sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả

Các biến cố liên quan đến vị trí tiêm bao gồm đau thần kinh tọa, đau dây thần kinh, đau do bệnh lý thần kinh và bệnh lý thần kinh ngoại biên đã được báo cáo; nên thận trọng khi thực hiện điều trị tại vị trí tiêm vùng lưng do vị trí gần dây thần kinh tọa bên dưới

10 Một số câu hỏi thường gặp

10.1 Độc tính của Fulvestrant?

Khả năng xảy ra quá liều fulvestrant không quá cao vì việc sử dụng nó phải được thực hiện bởi Bác sĩ trong một môi trường được kiểm soát. Do đó, độc tính do dùng quá liều fulvestrant chưa được báo cáo trong các nghiên cứu. 

10.2 Cần theo dõi gì trước khi sử dụng Fulvestrant ?

Cần theo dõi LFT, các dấu hiệu và triệu chứng chảy máu. Thực hiện thử thai trong vòng 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Fulvestrant

⇒ Mời quý bạn đọc xem thêm hoạt chất: D-mannose trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

11 Các dạng bào chế phổ biến

Fulvestrant được bào chế dạng Dung dịch tiêm hàm lượng Fulvestrant 250mg/5ml, Fulvestrant 50mg/1ml,…

Thuốc biệt dược gốc: Faslodex được đăng kí bởi Astrazeneca

Hiện tại FASLODEX 250MG/5ML đang được bán tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc với giá 5.900.000 VNĐ/ Hộp 2 ống x 5ml

Ngoài biệt dược gốc này ra còn có các sản phẩm nổi tiếng chứa trên thị trường hiện nay gồm Fulvestrant Ebewe 250mg, Fulvestrant Injection,…

Các dạng bào chế phổ biến của Fulvestrant
Các dạng bào chế phổ biến của Fulvestrant

12 Tài liệu tham khảo

  • U.S. Food and Drug Administration. Faslodex (Fulvestrant) Injection, FDA. Truy cập ngày 09 tháng 09 năm 2023
  • Chuyên gia Drugbank. Fulvestrant, Drugbank. Truy cập ngày 09 tháng 09 năm 2023
  • Chuyên gia MIMS. Fulvestrant, MIMS. Truy cập ngày 09 tháng 09 năm 2023
  • Chuyên gia National Library of Medicine (NCIB). Fulvestrant, NCIB. Truy cập ngày 09 tháng 09 năm 2023
  • Chuyên gia Medscape. Fulvestrant, Medscape. Truy cập ngày 09 tháng 09 năm 2023

Để lại một bình luận