Thương hiệu | Abbott Laboratories, Abbott Biologicals B.V. |
Công ty đăng ký | Abbott Laboratories |
Số đăng ký | VN-18648-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 28 viên |
Hoạt chất | Estradiol |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | aa5669 |
Chuyên mục | Thuốc Sản Khoa |
Thuốc Femoston 1/10 được chỉ định để điều trị với các trường hợp thiếu hụt hormon Estrogen. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Femoston 1/10.
1 Thành phần
Thành phần Femoston 1/10:
14 viên màu trắng: 17beta-Estradiol(Hemihydrat) hàm lượng 1mg.
14 viên màu xám : 17beta-Estradiol(Hemihydrat) 1mg + Dydrogenteron 10mg.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Femoston 1/10
2.1 Tác dụng của thuốc Femoston 1/10
17beta-Estradiol : Đã được chứng minh về khả năng thay thế Estrogen thiếu hụt ở phụ nữ mãn kinh và có tác dụng làm giảm các triệu chứng trong thời kỳ này. Ngoài ra, Estradiol giúp tránh tình trạng mất xương, hạn chế việc loãng xương do mãn kinh hoặc phẫu thuật cắt bỏ buồng trứng. [1]
Dydrogesteron: Là một Progesterone đường uống có tính chất giống với Progesterone tiêm truyền. Oestrogen kích thích sự phát triển của nội mạc tử cung nên Oestrogen có khả năng làm tăng sản nội mạc tử cung và ung thư nội mạc tử cung. Sử dụng thêm Progesteron làm hạn chế nguy cơ sản nội mạc tử cung ở phụ nữ. [2]
2.2 Femoston 1/10 là thuốc gì?
Femoston 1/10 được sử dụng cho các trường hợp như:
Các bệnh nhân thiếu hụt hormone ở những phụ nữ thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh với lần xuất hiện kinh nguyệt cuối cùng là cách 6 tháng. Điều trị các triệu chứng như: bốc hỏa, vã mồ hôi, trào huyết, âm đạo khô, rối loạn giấc ngủ,…
Phòng tránh loãng xương ở những đối tượng như mãn kinh, người khó dung nạp Canxi dễ loãng xương,…
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:[CHÍNH HÃNG] Thuốc Duphaston 10mg -dưỡng thai & điều trị dọa sảy thai
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Femoston 1/10
3.1 Liều dùng thuốc Femoston 1/10
Thuốc Femoston 1/10 được sử dụng theo liều lượng đã được bác sĩ chỉ định. Dưới đây là liều lượng mà nhà sản xuất đề ra để tham khảo:
Mỗi ngày sử dụng 1 viên màu trắng. Khi đã dùng hết 14 viên trắng, chuyển sang viên xám và uống tiếp tục 14 viên xám cho đến hết.
3.2 Cách dùng thuốc Femoston 1/10 hiệu quả
Thuốc được sử dụng đường uống, uống cùng với nước đun sôi để nguội. Nên uống sau ăn 30 phút.
Nếu bạn chưa sử dụng sản phẩm HRT(liệu pháp hormon thay thế) hoặc đang chuyển từ chế phẩm kết hợp tương tự thì có thể sử dụng Femoston 1/10 là bất kỳ ngày nào.
Nếu đang chuyển từ sản phẩm HRT chu kì sang nối tiếp( khi bạn đang dùng 1 viên Oestrogen hoặc dùng miếng dán trong phần đầu chu kỳ, nối tiếp bởi 1 viên hằng ngày chứa Oestrogen và Progesteron cho đến 14 ngày) bắt đầu dùng Femoston 1/10 vào ngày kế tiếp sau khi kết thúc hộp trước đó.
Nếu quên thuốc, nên uống càng sớm càng tốt. Nếu quên quá 12 tiếng nên tiếp tục uống viên tiếp theo, bỏ viên đã quên.
Femoston 1/10 không sử dụng chung với thức ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho trẻ em.
Không dùng cho người có dị ứng với thành phần của thuốc Femoston 1/10.
Người đã từng hoặc đang, nghi ngờ mắc ung thư vú.
Có hoặc có nghi ngờ đang có khối u.
Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Màng trong tử cung dày lên bất thường khi chưa sử dụng điều trị.
Người có bệnh lý rối loạn đông máu.
Suy gan, người có bệnh lý làm rối loạn chức năng gan.
Rối loạn huyết sắc tố Porphyria.
Tiền sử gia đình hoặc bản thân có liên quan đến ung thư phụ khoa.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Femoston 1/10: Thuốc tránh thai hàng ngày Regulon: tác dụng và cách dùng
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Rối loạn hệ thần kinh : đau nửa đầu, đau đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, đầy hơi khó tiêu.
Cơ xương: Chuột rút, yếu cơ suy nhược.
Sinh sản: đau, căng vú, chảy máu âm đạo không do kinh nguyệt, xuất huyết, đau khung chậu.
Có thể tăng hoặc giảm cân.
5.2 Ít gặp
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nấm candida âm đạo
Khối u lành tính, ác tính và không xác định: Tăng kích thước u mềm cơ trơn.
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, tăng căng thẳng.
Rối loạn hệ thần kinh : chóng mặt.
Rối loạn mạch: Xuất hiện các cục máu ở chân hoặc ở phổi(nghẽn mạch huyết khối tĩnh mạch).
Gan: Bệnh về túi mật.
Da: phát ban, ngứa ngáy.
Cơ xương: đau chân, đau lưng.
Sinh sản: Đau kinh, cổ tử cung có thể ăn mòn,…
5.3 Hiếm gặp
Rối loạn mắt: ngấm vào độ cong của giác mạc, không dung nạp với kính áp tròng.
Tiêu hóa: nôn.
Sinh sản: Ngực to, hội chứng tiền kinh nguyệt.
5.4 Rất hiểm
Rối loạn hệ máu và bạch huyết : ốm yếu do phá hủy các tế bào hồng cầu (thiếu máu tan huyết) các triệu chứng có thể gồm có da xanh nhợt, mệt mỏi toàn thân vả/ hoặc khó thở.
Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng dị ứng (quá mẫn cảm)
Rối loạn hệ thần kinh : co cơ không tự chủ
Rối loạn tim: Cơn nhồi máu cơ tim.
Rối loạn mạch: Đột quỵ
Gan: Rối loạn chức năng gan, có thể kèm theo vàng mắt, vàng da, suy nhược khó thở, đau bụng
Da: Phù ngoại biên, mặt hoặc họng, các đốm màu đỏ, nâu trên da, xuất hiện đồi mồi.
5.5 Khác
Ngoài ra, một số bất lợi được báo cáo có khi điều trị có liên quan đến Oestrogen-progestrogen:
Tăng kích thước khối u cả u lành và u ác tính.
Lupus ban đỏ có thể xảy ra.
Tăng mỡ máu.
Khả năng ghi nhớ kém, có thể làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh động kinh.
Rối loạn đông máu, xuất hiện các cục máu đông.
Viêm tụy nhất là ở những phụ nữ đang từng tăng Triglycerid trước đó.
Hormon tuyến giáp kích thích có thể tăng lên.
Không kiểm soát được tiểu tiện.
Nguy cơ về ung thư vú.
6 Tương tác
Thuốc điều trị bệnh động kinh, điều trị bệnh HIV | làm giảm tác dụng của thuốc Femoston 1/10. |
Thuốc Tacrolimus, Theophylin | tăng nồng độ thuốc Femoston 1/10 trong máu, tăng nguy cơ gây ngộ độc thuốc. |
Thuốc chống trầm cảm dạng ba vòng. | Thuốc Femoston 1/10 cũng làm giảm tác dụng của các nhóm này. |
Corticoid | Tăng nồng độ Corticoid khi dùng đồng thời. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng cần cảnh báo
Ung thư vú: Một số nghiên cứu chỉ ra HRT có thể gây ra nguy cơ ung thư vú và việc sử dụng HRT cũng làm tăng mật độ X-quang vú, ảnh hưởng tới việc phát hiện ung thư vú bằng phóng xạ.
Tăng sản nội mạc tử cung và ung thư biểu mô: Các báo cáo chỉ ra rằng, nguy cơ ung thư nội mạc tử cung tăng lên gấp 2 đến 12 lần so với người không sử dụng Oestrogen. Điều này còn phụ thuộc vào thời gian và liều lượng điều trị. Chảy máu bất thường có thể xảy ra trong tháng đầu điều trị. Nếu việc chảy máu vẫn diễn ra nhiều lần và còn tiếp tục khi đã ngừng điều trị cần thông báo với bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Một số cảnh báo khác:
- Huyết khối tĩnh mạch sâu
- Đột quỵ não.
- Tăng giữ nước và tăng mỡ máu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai chống chỉ định sử dụng Femoston 1/10. Chưa có nghiên cứu đầy đủ tính an toàn của thuốc ảnh hưởng đến thai nhi. Vì vậy tuyệt đối không sử dụng Femoston 1/10 trên phụ nữ mang và tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ liệu pháp thay thế hormon nào.
Với phụ nữ cho con bú, nên tham khảo thêm ý kiến khi sử dụng Femoston 1/10.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: 2 thành phần của thuốc có độc tính thấp, chỉ biểu hiện lên một số triệu chứng như: buồn nôn, chóng mặt, đau đầu…
Xử lý: ngưng sử dụng thuốc và đưa đến cơ sở y tế để được theo dõi và thăm khám.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Abbott Biologicals B.V.
SĐK: VN-18648-15.
Công ty đăng ký: Abbott Laboratories.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 28 viên.
9 Thuốc Femoston 1/10 giá bao nhiêu?
Thuốc Femoston 1/10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Femoston 1/10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Femoston 1/10 mua ở đâu?
Thuốc Femoston 1/10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc Femoston 1/10 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Được sản xuất bởi Abbott-đây là một tập đoàn đa quốc gia về dược phẩm nổi tiếng hàng đầu thế giới, là được mệnh danh là tập đoàn chăm sóc sức cho toàn cầu Với tuổi nghề hơn 100 năm, Abbott luôn mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm đạt chuẩn chất lượng quốc tế. Abbott luôn khám phá các dược phẩm mới, các kỹ thuật và phương pháp mới để đem đến chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Femoston 1/10 là một liệu pháp thay thế hormon HRT được ứng dụng vào để làm giảm các triệu chứng khó chịu của thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh như bốc hỏa, vã mồ hôi, âm đạo khô rát và một số vấn đề về đường tiết niệu.
- Femoston 1/10 là một trong những sản phẩm hàng đầu được các y bác sĩ tin tưởng và khuyến cáo sử dụng với các vấn đề của tiền mãn kinh.
- Trên vỉ có ghi rõ từng viên và thứ tự viên uống, bệnh nhân có thể dễ dàng uống theo hướng dẫn. Mỗi ngày chỉ cần sử dụng 1 viên cho 1 liều duy nhất.
12 Nhược điểm
- Cần sử dụng hàng hằng và đúng giờ, tránh quên liều ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
- Có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác với một số thuốc khác. Cần lưu ý khi sử dụng.
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ K C Nichols, L Schenkel, H Benson(xuất bản tháng 4 năm 1984)17 beta-estradiol for postmenopausal estrogen replacement therapy, PubMed. Truy cập ngày 09/01/2023
- ^ Johannes Ott, Christian Egarter, Alex Aguilera (xuất bản tháng 04/2022) Dydrogesterone after 60 years: a glance at the safety profile, PubMed. Truy cập ngày 09/01/2023
Review Femoston 1/10
Chưa có đánh giá nào.