Hoạt chất Fe Fumarat được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt.Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Fe Fumarat.
1 Tổng quan
1.1 Fe Fumarat là hoạt chất gì ?
Fe Fumarat hay còn gọi là Ferrous fumarate là một dạng muối fumarat của khoáng chất sắt. Sử dụng sắt fumarate dẫn đến tăng nồng độ sắt trong huyết thanh , sau đó được đồng hóa thành huyết sắc tố, cần thiết cho việc vận chuyển oxy hoặc bị giữ lại trong các tế bào lưới nội mô để lưu trữ. Tác nhân này được sử dụng như một chất bổ sung trong chế độ ăn uống và để ngăn ngừa hoặc điều trị các hội chứng liên quan đến thiếu sắt.
1.2 Đặc điểm hoạt chất Fe Fumarat
CTCT: C4H2FeO4
Sắt Fumarate là dạng bột màu cam, không mùi, tan ít trong nước. Nóng chảy ở 280 độ C
2 Sắt Fumarate có tác dụng gì ?
2.1 Dược lực học
Hoạt động chính của sắt bổ sung là phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Sắt có các hoạt động tăng cường miễn dịch, chống ung thư và tăng cường nhận thức.
2.2 Cơ chế tác dụng
Sắt cần thiết cho việc sản xuất huyết sắc tố. Thiếu sắt có thể dẫn đến giảm sản xuất huyết sắc tố và thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc.
2.3 Dược động học
Hiệu quả hấp thu phụ thuộc vào dạng muối, lượng dùng, chế độ dùng thuốc và lượng sắt dự trữ. Đối tượng có lượng sắt dự trữ bình thường hấp thụ từ 10% đến 35% lượng sắt. Những người thiếu sắt có thể hấp thụ tới 95% liều sắt.
3 Chỉ định – Chống chỉ định
3.1 Chỉ Định
Dùng để phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt.
3.2 Chống chỉ định
- Không dùng Fe Fumarat nếu xuất hiện phản ứng mẫn cảm, dị ứng với hoạt chất
- Không dùng nếu có hội chứng du thừa sắt hoặc rối loạn hồng cầu khác như thiếu máu tan huyết.
- Không dùng cho trẻ em nếu không có chỉ định của bác sĩ
4 Ứng dụng trong lâm sàng
Sắt fumarate là một loại sắt. Axit folic (folate) là một loại vitamin B. Sắt và vitamin B giúp cơ thể bạn sản xuất và duy trì các tế bào hồng cầu khỏe mạnh.
Sắt fumarate + axit folic là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa một số loại bệnh thiếu máu (hồng cầu thấp) do thiếu sắt hoặc folate.
5 Liều dùng – Cách dùng
5.1 Liều dùng
Liều người lớn thông thường cho bệnh thiếu máu do thiếu sắt:
- Liều ban đầu: 360 mg/ngày sắt fumarate (sắt nguyên tố 120 mg/ngày) trong 3 tháng
- Chia theo liều chia (1 đến 3 lần mỗi ngày)
Liều người lớn thông thường cho bệnh thiếu máu liên quan đến suy thận mãn tính:
Liều ban đầu: 600 mg/ngày sắt fumarate (sắt nguyên tố 200 mg/ngày) uống với liều chia (1 đến 3 lần mỗi ngày)
Liều người lớn thông thường để bổ sung vitamin/khoáng chất:
Liều ban đầu: uống 1 viên mỗi ngày một lần
Liều trẻ em thông thường cho bệnh thiếu máu do thiếu sắt:
- 0 đến 5 tuổi: 9 đến 18 mg/kg/ngày sắt fumarate (3 đến 6 mg/kg/ngày sắt nguyên tố)
- 5 đến 12 tuổi: 180 mg sắt fumarate (60 mg/ngày nguyên tố)
- Nam 12-18 tuổi: 360 mg sắt fumarate (120 mg nguyên tố) uống hàng ngày
- 12-18 tuổi nữ: 180 đến 360 mg/ngày sắt fumarate (60 đến 120 mg/ngày nguyên tố)
Chia theo liều chia (1 đến 3 lần mỗi ngày)
Liều trẻ em thông thường để bổ sung vitamin/khoáng chất
- Trẻ sinh non (thai kỳ dưới 37 tuần), 0 đến 12 tháng: 6 mg/kg/ngày sắt fumarate sắt (2 mg/kg/ngày sắt nguyên tố)
- 0 đến 6 tháng: 0,6 đến 0,81 mg/ngày Sắt fumarate (0,2 đến 0,27) mg/ngày nguyên tố
- 7 đến 12 tháng: 21 đến 33 mg/ngày sắt fumarate (7 đến 11 mg/ngày nguyên tố)
- 1 đến 3 tuổi: 12 đến 27 mg/ngày sắt fumarate (4 đến 9 mg/ngày nguyên tố)
- 4 đến 8 tuổi: 12 đến 30 mg/ngày sắt fumarate (4 đến 10 mg/ngày nguyên tố)
- 9 đến 13 tuổi: 18 đến 24 mg/ngày sắt fumarate (6 đến 8 mg/ngày nguyên tố)
- 14 đến 18 tuổi: 24 đến 45 mg/ngày sắt fumarate (8 đến 15 mg/ngày nguyên tố)
Chia theo liều chia (1 đến 3 lần mỗi ngày)
5.2 Cách dùng
Sử dụng chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Uống sắt fumarate khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Dùng cùng với thức ăn nếu sắt fumarate làm rối loạn dạ dày
Không dùng thuốc này lâu hơn 6 tháng mà không có lời khuyên của bác sĩ.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh ẩm, nóng và ánh sáng.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Acid Folic (Vitamin B9): Đẩy mạnh sản xuất tế bào máu – Dược thư Quốc Gia 2022
6 Tác dụng không mong muốn
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Đau bụng dữ dội;
- Buồn nôn hoặc nôn mửa dữ dội ;
- Ho ra máu hoặc chất nôn giống như bã cà phê;
- Phân có máu hoặc hắc ín; hoặc
- Máu đỏ tươi trong phân của bạn.
Tác dụng phụ thường gặp của sắt fumarate có thể bao gồm:
- Táo bón , tiêu chảy ;
- Co thăt dạ day;
- Ăn mất ngon; hoặc
- Phân hoặc nước tiểu có màu đen hoặc sẫm màu.
7 Tương tác thuốc
7.1 Tương tác với thực phẩm
Tránh ăn thực phẩm có nhiều chất xơ cùng lúc bạn dùng liều sắt fumarate. Thực phẩm giàu chất xơ bao gồm ngũ cốc nguyên hạt, rau sống.
Tránh dùng sữa hoặc các sản phẩm từ sữa khác ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng sắt fumarate.
Không dùng bất kỳ chất bổ sung vitamin hoặc khoáng chất nào mà bác sĩ không kê đơn hoặc khuyến nghị.
7.2 Tương tác thuốc thuốc
Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ trong máu của các loại thuốc khác mà bạn dùng, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Hãy hỏi bác sĩ khoảng cách dùng thuốc giữa liều sắt fumarate và các loại thuốc khác đặc biệt là:
- Thuốc kháng axit hoặc giảm axit dạ dày;
- Một loại thuốc kháng sinh ;
- Thuốc tuyến giáp;
- Thuốc điều trị bệnh Parkinson ;
- Thuốc điều trị loãng xương ; hoặc
- Thuốc động kinh.
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến sắt fumarate, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại và bất kỳ loại thuốc bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Nhu cầu Sắt đối với cơ thể, bổ sung Sắt như thế nào hợp lý và đúng cách?
8 Thận trọng
Quá liều sắt cấp tính có thể được chia thành bốn giai đoạn.
Trong giai đoạn đầu tiên, xảy ra trong vòng 6 giờ sau khi ăn phải, các triệu chứng chính là nôn mửa và tiêu chảy. Các triệu chứng khác bao gồm hạ huyết áp, nhịp tim nhanh và ức chế thần kinh trung ương từ thờ ơ đến hôn mê.
Giai đoạn thứ hai có thể xảy ra sau 6-24 giờ sau khi uống và được đặc trưng bởi sự thuyên giảm tạm thời.
Trong giai đoạn thứ ba, các triệu chứng tiêu hóa tái phát kèm theo sốc, toan chuyển hóa, hôn mê, hoại tử gan và vàng da, hạ đường huyết, suy thận và phù phổi.
Giai đoạn thứ tư có thể xảy ra vài tuần sau khi ăn và được đặc trưng bởi tắc nghẽn Đường tiêu hóa và tổn thương gan.
Ở trẻ nhỏ, 75 mg/kg được coi là cực kỳ nguy hiểm. Liều 30 mg/kg có thể dẫn đến các triệu chứng nhiễm độc. Các ước tính về liều lượng gây chết người nằm trong khoảng từ 180 mg/kg trở lên. Nồng độ sắt huyết thanh cao nhất từ 5 microgam trở lên trên mỗi ml có liên quan đến ngộ độc từ trung bình đến nặng ở nhiều người.
9 Sử dụng sắt fumarate để tăng cường thực phẩm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
Sắt fumarate hiện được khuyến cáo sử dụng để tăng cường thực phẩm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Khuyến nghị này dựa trên đặc tính cảm quan tốt của hợp chất và kết quả từ các nghiên cứu đồng vị ở người trưởng thành cho thấy giá trị hấp thụ sắt tương tự đối với sắt fumarate và sắt sunfat (Sinh khả dụng tương đối [RBV] của sắt fumarate, 100). Tuy nhiên, các nghiên cứu về đồng vị sau này được thực hiện trên cả trẻ nhỏ thiếu sắt và thừa sắt cho thấy rằng sự hấp thụ sắt từ sắt fumarate chỉ bằng khoảng 30% so với sắt sắt sunfat (RBV, 30). Lý do cho sự khác biệt quan sát thấy ở người lớn so với trẻ em vẫn chưa rõ ràng nhưng có thể liên quan đến các yếu tố sau: tình trạng sắt thấp hơn ở trẻ em dẫn đến sự hấp thu sắt nhiều hơn thông qua việc điều hòa tăng cường từ sắt sunfat chứ không phải từ sắt fumarate; giảm tiết acid dạ dày ở trẻ em dẫn đến chậm hòa tan sắt fumarate; hoặc ảnh hưởng của axit ascorbic bổ sung lên RBV. Thực phẩm bổ sung có tăng cường sắt fumarate đã được chứng minh là cải thiện tình trạng sắt ở trẻ sơ sinh thiếu sắt và gần đây hơn là ngăn ngừa tình trạng thiếu sắt tương đương như sắt sunfat ở trẻ sơ sinh đầy đủ sắt. Tuy nhiên, bằng chứng hiện tại chỉ ra rằng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thiếu sắt có thể hấp thụ sắt từ sắt fumarate kém hơn sắt từ sắt sulfat và để có hiệu quả tương đương, thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ này nên chứa nhiều sắt hơn ở dạng sắt. fumarat. Thực phẩm bổ sung có tăng cường sắt fumarate đã được chứng minh là cải thiện tình trạng sắt ở trẻ sơ sinh thiếu sắt và gần đây hơn là ngăn ngừa tình trạng thiếu sắt tương đương như sắt sunfat ở trẻ sơ sinh đầy đủ sắt. Tuy nhiên, bằng chứng hiện tại chỉ ra rằng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thiếu sắt có thể hấp thụ sắt từ sắt fumarate kém hơn sắt từ sắt sulfat và để có hiệu quả tương đương, thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ này nên chứa nhiều sắt hơn ở dạng sắt. fumarat. Thực phẩm bổ sung có tăng cường sắt fumarate đã được chứng minh là cải thiện tình trạng sắt ở trẻ sơ sinh thiếu sắt và gần đây hơn là ngăn ngừa tình trạng thiếu sắt tương đương như sắt sunfat ở trẻ sơ sinh đầy đủ sắt. Tuy nhiên, bằng chứng hiện tại chỉ ra rằng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thiếu sắt có thể hấp thụ sắt từ sắt fumarate kém hơn sắt từ sắt sulfat và để có hiệu quả tương đương, thực phẩm bổ sung dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ này nên chứa nhiều sắt hơn ở dạng sắt fumarat.
10 Các dạng bào chế phổ biến
Thuốc Fumarate chứa Sắt Fumarate hiện nay được sản xuất dưới dạng viên nang, Dung dịch uống,… với vô vàn những hàm lượng khác nhau như sắt fumarat 305mg, 120mg, 200mg,…
Một số sản phẩm phổ biến chứa Fe Fumarate như FERFOLIC, WELLOVA MAX,…
11 Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi đội ngũ PubChem. Ferrous Fumarate, PubChem. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
- Tác giả Richard Hurrell, ngày đăng báo năm 2010. Use of ferrous fumarate to fortify foods for infants and young children, PubChem. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
- Được viết bởi đội ngũ Drugs.com. Ferrous Fumarate, Drugs.com. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.