1 Tên gọi
Tên theo một số dược điển:
- BP: Ethyl oleate.
- PhEur: Ethylis oleas.
- USP: Ethyl oleate.
Tên khác: Ethyl 9-octadecanoate; Kessco EO; ester ethyl của acid oleic.
Tên hóa học: Ester ethyl của acid (Z)-9-octadecanoic.
2 Tính chất
Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: C20H22O2 = 310,52.
Phân loại theo chức năng: Chất dẫn loại dầu; dung môi.
Mô tả: Ethyl oleat là chất lỏng như dầu, màu vàng nhạt hay không màu; mùi nhẹ nhưng không khét, vị giống như dầu olive. Dầu này gồm ester ethyl của acid oleic và acid béo có phân tử lượng cao. Có thể có thêm một số chất chống oxy hóa thích hợp.
3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển
Thử nghiệm | PhEur | USP |
---|---|---|
Đặc tính | + | – |
Tỷ trọng | 0,866-0,874 | 0,866-0,874 |
Chỉ số khúc xạ | – | 1,443-1,450 |
Chỉ số acid | ≤ 0,5 | ≤ 0,5 |
Chỉ số iod | 75-84 | 75-85 |
Chỉ số xà phòng hóa | – | 177-188 |
Chỉ số peroxyd | + | – |
Hàm ẩm | ≤ 0,1% | – |
Tổng lượng tro | ≤ 0,1% | – |
4 Đặc tính
Điểm sôi: 205-208°C (kèm phân hủy).
Điểm đồng đặc: ≈ 32°C.
Hàm ẩm: ở 20°C và RH 52%, khi cân bằng là 0,08% cho ethyl oleat
Độ hòa tan: phân tán được trong cloroform, Ethanol 95%, ether, dầu không bay hơi, dầu parafin và phần lớn dung môi hữu cơ; thực tế không tan trong nước.
5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Ethyl oleat đầu tiên được dùng làm chất dẫn trong một số thuốc tiêm IM. Chất này cũng được dùng trong lập công thức như dung môi cho viên nang có thể thoái hoá sinh học để cấy dưới da và trong nhũ địch có ciclosporin.
Ethyl oleat là dung mối thích hợp cho các steroid và các chất thân mỡ. Các đặc tính của nó tương tự như của dầu hạt hạnh đào hay dầu lạc nhưng có ưu thế là kém nhớt hơn các dầu không bay hơi và được tổ chức cơ thể hấp thu nhanh hơn.
6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản
Ethyl oleat phải chứa trong bình nhỏ, đóng đầy, đậy kín và để ở nơi khô, mát, tránh ánh sáng. Khi đã dùng một phần thì phải nạp thêm nitơ hay khí trơ nào khác. Ethyl oleat bị oxy hóa ngoài khí trời với kết quả là Chỉ số peroxyd tăng lên, nó vẫn trong khi ở dưới 5°C nhưng sẽ sẫm màu dần. Người ta thường cho thêm chất chống oxy hóa (propyl gallat, hydroxy anisol butyl hóa, hydroxytoluen butyl hóa, và acid citric hay ascorbic) để kéo dài tuổi thọ cho ethyl oleat, có thể tới 2 năm nếu để trong bình thủy tinh màu.
Ethyl oleat có thể tiệt trùng bằng nhiệt ở 150°C trong 1 giờ. 11. Tương kỵ.
Ethyl oleat tương kỵ với một số loại Cao Su và với chất oxy hóa. 12. Tính an toàn.
Ethyl oleat thường được coi là có độc tính thấp nhưng cần tránh nuốt phải vì có thể kích ứng tổ chức nhẹ. Chưa thấy báo cáo bị kích ứng trong cơ vân khi sử dụng.
7 Thận trọng khi xử lý
Tôn trong những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Cần có kính bảo vệ mắt và găng tay. Ethyl oleat có thể bốc cháy.
8 Các chất liên quan
Methyl oleat; acid oleic.
Methyl oleat: C19H38O2 = 296,49.
Tên khác: methyl 9-octadecanoat; methyl ester của acid (Z)-9. octadecanoic.
Điểm sôi: 168-170°C.
Chi so iod: 85,6.
Chỉ số khúc xạ: 1,4510.
Độ hòa tan: tan được trong ethanol và ether.
9 Tài liệu tham khảo
1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Ethyl Oleat trang 285 – 287. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.