Ethyl Butylacetylaminopropionate được biết đến vai trò như một chất đuổi côn trùng, thường dùng ngoài da. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết hơn về loại hoạt chất này.
1 Giới thiệu chung
1.1 Ethyl Butylacetylaminopropionate là gì?
Ethyl butylacetylaminopropionate là thuốc đuổi côn trùng, là một loại dầu không màu, không mùi, tạo cảm giác dễ chịu trên da và có khả năng phân hủy sinh học.
1.2 Công thức hóa học
CTCT: C11H21NO3
1.3 Tên gọi
Tên IUPAC: Ethyl N -acetyl- N -butyl-β-alanate
Tên gọi khác: Ethyl butylacetylaminopropionate; etyl 3-(N-butyl acetamido)propanoat; Quwenzhi; Ethyl 3-(N-butylacetamido)propionat.
2 Tính chất
2.1 Tính chất vật lý
Trạng thái: chất lỏng trong suốt, không màu, hầu như không có mùi.
Trọng lượng phân tử: ~216 g/mol
Tỷ trọng: 0,998 g/cm3
Điểm nóng chảy: < -90°C
Điểm sôi: 141 °C
Độ hòa tan: Hòa tan trong Aceton, etyl axetat, diclometan, n-heptan, metanol, p -xylene.
2.2 Tính chất hóa học
Ethyl Butylacetylaminopropionate là một dẫn xuất của axit amin beta-alanine không tạo protein. Ethyl Butylacetylaminopropionate có thể hòa tan Nhựa và vải tổng hợp.
Ethyl Butylacetylaminopropionate có tác dụng gì? Ethyl Butylacetylaminopropionate (IR3535) có hiệu quả trong việc xua đuổi một số loại côn trùng khác nhau như các loài muỗi (Aedes , Culex, Anopheles và các loài khá) cũng như muỗi vằn, ve và chấy rận.
3 Chỉ định – Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Ethyl Butylacetylaminopropionate thường có trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân, bôi ngoài da như là: kem bôi chống côn trùng, thuốc xịt chống côn trùng, chống muỗi,…
3.2 Chống chỉ định
Không dùng hoạt chất này cho người dị ứng, mẫn cảm, không sử dụng đường uống.
Xem thêm: Allantoin có những tác dụng kỳ diệu gì cho làn da?
4 Độ an toàn
4.1 Tác dụng không mong muốn
Ethyl Butylacetylaminopropionate là chất lỏng không màu đến hơi vàng. Nó là một loại thuốc chống côn trùng để bôi lên da và quần áo của con người để đuổi muỗi, ruồi và ve. Nó cung cấp mức độ bảo vệ cao chống lại Ae trong ít nhất 8 giờ. albopictus và trong ít nhất 5 giờ chống lại C. gelidus, C. tritaeniorhynchus, C. quinquefasciatus, Mansonia Dives, M. clockis, M. annulata, M. annulifera, Anopheles minimus,… Các nghiên cứu về độc tính cấp, độc tính dài hạn, độ phơi nhiễm và dị ứng da đã được thực hiện và cho thấy không có độc tính nào đáng quan ngại.
Tuy nhiên tránh để chất này dính vào mắt, có thể gây ngứa rát, cần loại bỏ chất này bằng nước nếu có tiếp xúc với mắt.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú có thể dùng chất này để hạn chế khả năng mắc bệnh do muỗi như bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,… Tuy nhiên cần lưu ý, phụ nữ cho con bú không bôi chất này lên núm vú, trẻ nuốt phải có thể gây kích ứng niêm mạc miệng.
4.2 Xử trí khi ngộ độc
Xử trí ban đầu: Đảm bảo đã tiến hành loại bỏ các yếu tố gây độc. Nếu bệnh nhân không thở, hãy bắt đầu hô hấp nhân tạo, tốt nhất là sử dụng máy hồi sức tim, thiết bị túi-van-mặt nạ hoặc mặt nạ bỏ túi, như đã được đào tạo. Thực hiện CPR nếu cần thiết. Rửa ngay mắt bị nhiễm bẩn bằng dòng nước chảy nhẹ . Không gây ói mửa. Nếu xảy ra nôn mửa, hãy nghiêng bệnh nhân về phía trước hoặc đặt bệnh nhân nghiêng về bên trái (tư thế đầu cúi xuống, nếu có thể) để duy trì đường thở thông thoáng và ngăn ngừa sặc. Giữ bệnh nhân yên tĩnh và duy trì nhiệt độ cơ thể bình thường. Liên hệ cơ sở y tế để được hỗ trợ.
Điều trị cơ bản: Thiết lập đường thở thông thoáng (đường thở hầu họng hoặc mũi họng, nếu cần). Hút nếu cần thiết. Theo dõi các dấu hiệu suy hô hấp và hỗ trợ thông khí nếu cần. Cung cấp oxy bằng mặt nạ không thở lại với tốc độ 10 đến 15 L/phút. Theo dõi phù phổi và điều trị nếu cần thiết…. . Theo dõi tình trạng sốc và điều trị nếu cần thiết…. . Dự đoán cơn động kinh và điều trị nếu cần thiết…. . Khi bị nhiễm bẩn vào mắt, hãy rửa mắt ngay bằng nước . Tưới liên tục từng mắt bằng Dung dịch muối 0,9% (NS) trong quá trình vận chuyển… . Không sử dụng thuốc gây nôn. Khi nuốt phải, súc miệng và dùng 5mL/kg với tối đa 200 mL nước.để pha loãng nếu bệnh nhân có thể nuốt được, có phản xạ bịt miệng mạnh và không chảy nước dãi … . Che vết bỏng bằng băng khô vô trùng sau khi khử trùng….
Điều trị nâng cao: Cân nhắc đặt nội khí quản qua đường miệng hoặc mũi khí quản để kiểm soát đường thở ở bệnh nhân bất tỉnh, bị phù phổi nặng hoặc suy hô hấp nặng. Kỹ thuật thông khí áp lực dương với thiết bị túi-van-mặt nạ có thể có lợi. Cân nhắc dùng thuốc điều trị phù phổi… . Cân nhắc sử dụng chất chủ vận beta như albuterol trong trường hợp co thắt phế quản nặng… . Theo dõi nhịp tim và điều trị rối loạn nhịp tim khi cần thiết… . Bắt đầu tiêm tĩnh mạch D5W TKO. Sử dụng dung dịch muối 0,9% (NS) hoặc Ringer’s lactate (LR) nếu có dấu hiệu giảm thể tích máu. Đối với trường hợp hạ huyết áp có dấu hiệu giảm thể tích máu, hãy thận trọng khi truyền dịch. Chú ý các dấu hiệu quá tải chất lỏng…. . Điều trị co giật bằng Diazepam ( Valium ) hoặc lorazepam ( Ativan ) … . Dùng proparacaine hydrochloride để hỗ trợ tưới mắt….
Xem thêm: Brompheniramine: Thuốc kháng histamin H1 điều trị viêm mũi dị ứng
5 Chế phẩm
Dưới đây là một số hình ảnh về các chế phẩm có chứa Ethyl Butylacetylaminopropionate, thường là các chế phẩm chống côn trùng dùng ngoài, tiêu biểu như Johnson’s Baby Clear:
6 Những ứng dụng mới
Ethyl Butylacetylaminopropionate đang được nghiên cứu, phát triển làm tá dược chức năng cho poly (l-lactic acid) (PLLA) để sửa đổi cấu trúc và tính chất cơ học của nó và đạt được khả năng đuổi côn trùng. Việc bổ sung Ethyl Butylacetylaminopropionate đã làm giảm đáng kể nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh của PLLA, cũng như mô đun đàn hồi, cho thấy hiệu quả của nó như một chất hóa dẻo.
Cấu trúc chống muỗi/polyme cho thấy tầm quan trọng ngày càng tăng trong việc bảo vệ da con người lâu dài để được sử dụng làm thiết bị đeo được và cho phép giải phóng thuốc đuổi muỗi có kiểm soát. Ethyl butylacetylaminopropionate (IR3535) đã được sử dụng làm chất đuổi muỗi hoạt tính thân thiện với con người và môi trường, đóng vai trò là dung môi để tạo thành các cấu trúc poly(l-lactic acid) (PLLA) chức năng bằng cách tách pha rắn-lỏng dựa trên kết tinh . Sự kết tinh của PLLA với sự có mặt của IR3535 nhanh hơn quá trình kết tinh nóng chảy của PLLA nguyên chất và trong khoảng nồng độ được nghiên cứu từ 5 đến 50% khối lượng PLLA, tốc độ kết tinh tối đa của nó tăng theo hàm lượng PLLA, cả hai đều tăng của tinh thể tối đa. tốc độ phát triển và mật độ hạt nhân.
Ethyl Butylacetylaminopropionate và Acid Nonanoic được kết hợp với nhau tạo ra hỗn hợp chống thấm nước, hạn chế bay hơi, tạo lớp màng giữ được lâu hơn. Từ đó hỗn hợp này mang lại khả năng bảo vệ tốt hơn trong thời gian dài hơn “tiêu chuẩn vàng của thuốc đuổi muỗi”, cụ thể là N,N-diethyl-m-toluamide,
7 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Các chuyên gia PubChem. Ethyl butylacetylaminopropionate | C11H21NO3 | CID 104150 – PubChem, PubChem. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2023.
- Tác giả Fanfan Du, Rafael Erdmann, Albrecht Petzold, Andre Wutzler, Andreas Leuteritz, Michael Nase, René Androsch (Ngày đăng 4 tháng 11 năm 2022). Structure, Properties, and Release Kinetics of the Polymer/Insect Repellent System Poly (l-Lactic Acid)/Ethyl Butylacetylaminopropionate (PLLA/IR3535), Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2023.