Epinastine

Epinastine là một chất chống dị ứng, chất đối kháng histamin, thuốc nhãn khoa và chất đối kháng thụ thể H1 được dùng trong điều trị viêm kết mạc dị ứng. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Epinastine thì trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Epinastine.

1 Dược lý và cơ chế tác dụng

1.1 Dược lực học

Epinastine là thuốc gì?

Epinastine là một chất chủ vận thụ thể Adrenergic và chất ức chế thụ thể Histamine -1. Cơ chế hoạt động của epinastine là Chất chủ vận Adrenergic và Chất đối kháng thụ thể Histamine H1. Tác dụng sinh lý của epinastine là do Giảm Giải phóng Histamine.

Epinastine được sử dụng để ngăn ngừa ngứa do viêm kết mạc dị ứng. Nó có tác dụng đa tác dụng ức chế phản ứng dị ứng theo 3 cách: ổn định tế bào mast bằng cách ngăn chặn quá trình thoái hóa tế bào mast để kiểm soát phản ứng dị ứng, ngăn chặn histamine gắn vào cả thụ thể H1- và H2 để ngừng ngứa và cung cấp sự bảo vệ lâu dài, và ngăn chặn việc giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm từ mạch máu để ngăn chặn sự tiến triển của phản ứng dị ứng.

1.2 Dược động học

Hấp thu: Epinastine khởi pá tác dụng sau 3-5 phút, duy trì 8 giờ. Epinastine khi bôi ít hấp thu toàn thân. Sau 2 giờ, Epinastine hấp thu tối đa.

Phân bố: Epinastine gắn 64% với protein huyết tương. Epinastine có Thể tích phân bố 417L.

Chuyển hóa: >10%.

Thải trừ: Qua nước tiểu. Epinastine có nửa đời thải trừ 12 giờ.

2 Công dụng và chỉ định

Epinastine điều trị viêm kết mạc dị ứng
Epinastine điều trị viêm kết mạc dị ứng

Thuốc để điều trị:

  • Viêm giác mạc dị ứng.
  • Viêm kết mạc dị ứng lâu năm.
  • Viêm giác mạc mùa xuân.
  • Viêm kết mạc dị ứng theo mùa.

Ngoài ra có thể điều trị:

  • Mề đay mãn tính.
  • Viêm da dị ứng.
  • Viêm mũi dị ứng.
  • Bệnh vẩy nến thông thường.

3 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Epinastine.

4 Liều dùng và cách dùng

4.1 Liều dùng của Epinastine

Người >12 tuổi: 1 giọt/mắt x 2 lần/ngày.

Có thể dùng liều này với trẻ 3-12 tuổi khi được bác sĩ chỉ định.

Thời gian nhỏ mắt cách nhau ít nhất 10 phút.

4.2 Cách dùng của Epinastine

Thuốc dùng để nhỏ mắt.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Fexofenadine điều trị ngạt mũi, viêm mũi dị ứng

5 Tác dụng không mong muốn

Nóng rát ở mắt.

Tăng chảy nước mắt.

Sung huyết.

Ngứa, viêm nang lông.

Đau đầu.

Viêm họng, viêm xoang.

Viêm mũi.

Rối loạn vị giác.

Ho, nhiễm khuẩn hô hấp trên.

6 Tương tác thuốc

Chưa thấy Epinastine gặp tương tác.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Tobramycin điều trị viêm kết mạc, viêm giác mạc

7 Thận trọng

Epinastine thận trọn cho:

  • Phụ nữ có thai.
  • Người cao tuổi.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ <2 tuổi.

Chỉ dùng thuốc để nhỏ mắt.

Không dùng Epinastine để uống.

Khi nhỏ không chạm đầu ống vào mắt, đậy nắp cẩn thận để tránh nhiễm khuẩn.

Không dùng thuốc cho các trường hợp mắt kích ứng với kính áp tròng.

Tháo kính áp tròng khi nhỏ mắt và chỉ đoe lại sau khoảng 15 phút.

Với thuốc chứa Epinastine cùng với phosphat có thể gây vôi hóa giác mạc nên cần thận trọng.

8 Cách bảo quản

Các thuốc chứa Epinastine
Các thuốc chứa Epinastine

Epinastine nhỏ mắt cần tránh nhiễm khuẩn nên phải để khô ráo, chỉ mở nắp khi nhỏ và đóng nắp ly. Để Epinastine xa tàm tay trẻ để con tránh mở nắp, uống phải thuốc.

Để Epinastine nơi <30 độ.

9 Các dạng bào chế phổ biến

Epinastine được bào chế dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt 0,5mg/ml. Liều dùng này phù hợp để nhỏ một giọt mỗi bên mỗi lần sử dụng. Đa phần các thuốc nhỏ mắt đều lọ nhỏ gọn nhẹ mang theo, tiện sử dụng. dạng dung dịch thấm nhanh, không gây cản trở tầm nhìn như các dạng thuốc mỡ nhỏ mắt.

Biệt dược gốc của Epinastine là: Elestat.

Các thuốc khác chứa Epinastine là: Relestat 5ml, Estna Epinastine Eye Drops IP,…

10 Tài liệu tham khảo

  1. Chuyên gia của Mims. Epinastine, Mims. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023
  2. Chuyên gia của Pubchem. Epinastine, Pubchem. Truy cập ngày 246tháng 7 năm 2023
  3. Tác giả Mawra Jha; Majid Moshirfar (Ngày đăng 29 tháng 5 năm 2023). Epinastine, NIH. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023

Để lại một bình luận