Hoạt chất Entacapone được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích dùng trong điều trị, làm giảm các triệu chứng của bệnh Parkinson dùng cùng với Carbidopa/Levodopa. Trong bài viết bày, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Entacapone.
1 Tổng quan
1.1 Mô tả hoạt chất Entacapone
CTCT: C14H15N3O5.
Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo: Entacapone là một amin axit monocacboxylic có cấu trúc N,N-diethylprop-2-enamide trong đó hydro ở vị trí 2 được thay thế bằng nhóm cyano và hydro ở vị trí 3E được thay thế bằng 3,4-dihydroxy-5-nitrophenyl nhóm. Nó có vai trò như một chất ức chế EC 2.1.1.6 ( catechol O-methyltransferase), một loại thuốc chống bệnh Parkinson, một loại thuốc hệ thần kinh trung ương và một chất chống rối loạn vận động. Nó là một amin axit monocarboxylic, một nitrile, một thành viên của catechol và một thành viên của 2-nitrophenol.
Trạng thái: Chất rắn, nóng chảy ở 162-163 độ, độ hoàn tan trong nước là 78 mg/L ở 25°C.
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Entacapone có liên quan về mặt cấu trúc và dược lý với tolcapone, nhưng không giống như tolcapone, nó không liên quan đến nhiễm độc gan. Entacapone thường để bổ trợ Carbidopa/Levodopa trong điều trị Parkinson. Entacapone ức chế có chọn lọc và thuận nghịch catechol-O-methyltransferase (COMT). COMT có mặt ở nhiều cơ quan Trên động vật có vú. COMT cũng xảy ra ở tim, phổi, cơ trơn và cơ xương, đường ruột, cơ quan sinh sản, các tuyến khác nhau, mô mỡ, da, tế bào máu và mô thần kinh, đặc biệt là ở tế bào thần kinh đệm. COMT xúc tác cho quá trình chuyển nhóm methyl của S-adenosyl-L-methionine sang nhóm cơ chất phenolic có chứa cấu trúc catechol. Catecholamine, các chất chuyển hóa hydroxyl hóa là những chất nền sinh lý của COMT. Chức năng của COMT là loại bỏ các catechol có hoạt tính sinh học và một số chất chuyển hóa hydroxyl hóa khác. COMT chịu trách nhiệm loại bỏ catechol có hoạt tính sinh học và một số chất chuyển hóa hydroxyl hóa khác. Khi có chất ức chế decarboxylase, COMT trở thành enzyme chuyển hóa chính của Levodopa, xúc tác nó thành 3-methoxy-4-hydroxy-L-phenylalanine (3-OMD) trong não và ngoại vi.
2.2 Cơ chế tác dụng
Cơ chế hoạt động của Entacapone được cho là thông qua khả năng ức chế COMT ở các mô ngoại biên, làm thay đổi dược động học trong huyết tương của Levodopa. Khi dùng Entacapone kết hợp với Levodopa và một chất ức chế decarboxylase axit amin thơm, chẳng hạn như Carbidopa, nồng độ Levodopa trong huyết tương sẽ cao hơn và bền vững hơn so với sau khi dùng Levodopa và một chất ức chế decarboxylase axit amin thơm đơn thuần. Nồng độ Levodopa được duy trì lâu trong huyết thương được cho rằng sẽ giúp kích thích Dopaminergic cao hơn ở não, giúp cải thiện và giảm thiểu các biểu hiện của bệnh Parkinson.
2.3 Dược động học
Hấp thu: Entacapone được hấp thu nhanh chóng (khoảng 1 giờ). Sinh khả dụng Entacapone khoảng 35%.
Phân bố: Khối lượng phân bố Entacapone là 20L, 98% (gắn với Albumin huyết thanh).
Chuyển hóa: Được chuyển hóa thông qua quá trình đồng phân hóa thành đồng phân cis, sau đó là quá trình glucuronid hóa trực tiếp chất gốc và đồng phân cis.
Thải trừ: Qua nước tiểu nhưng ít. Nửa đời thải trừ là 0,4-0,7 giờ. Độ thanh thải là 850 mL/phút.
3 Chỉ định – Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Được sử dụng như một thuốc bổ sung cho Levodopa/Carbidopa trong điều trị triệu chứng cho những bệnh nhân mắc bệnh Parkinson vô căn có các dấu hiệu và triệu chứng “hết thuốc” khi hết liều.
3.2 Chống chỉ định
Người suy gan.
Người đang dùng MAOI không chọn lọc.
Người mẫn cảm với thuốc.
Người tiền sử tiêu cơ vân không do chấn thương.
Người tiền sử hội chứng ác tính do thuốc an thần.
Người mắc Phaeochromocytoma.
4 Liều dùng – Cách dùng
4.1 Liều dùng của Entacapone
Người lớn: 200mg/liều cùng với Levodopa/dopa decarboxylase.
Tối đa 200mg x 10 lần/ngày.
Có thể giảm dần Levodopa 10-30% hoặc vài tuần đầu nên tăng khoảng cách dùng thuốc.
4.2 Cách dùng của Entacapone
Thuốc dùng đường uống.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Levodopa để điều trị bệnh lý Parkinson
5 Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa |
Thần kinh, Tâm thần |
Da, mô mềm |
Gan |
Khác |
Có thể gây tử vong |
Buồn nôn, nôn Viêm đại tràng Táo bón/tiêu chảy Đau bụng Khô miệng Chán ăn Giảm cân |
Chóng mặt Ảo giác, lú lẫn Mất ngủ Ác mộng Kích động |
Ban dát sẩn Da, tóc, râu và móng đổi màu Nổi mề đay, ban đỏ |
Men gan tăng Viêm gan ứ mật |
Tiêu cơ vân Rối loạn vận động Rối loạn hành vi Tăng tiết mồ hôi Nước tiểu đổi màu |
Hội chứng giống hội chứng thần kinh ác tính |
6 Tương tác thuốc
Thuốc được chuyển hóa bằng COMT |
Có thể bị cản trở chuyển hóa |
Levodopa |
Có thể khiến tình trạng hạ huyết áp của thuốc này gây ra trầm trọng hơn |
Amantadine Selegiline Chất chủ vận dopamine |
Có thể có nguy cơ tác dụng Dopamin |
Fe |
Có thể hình thành Chelate ở tiêu hóa |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương |
Tác dụng an thần |
MAOIs không chọn lọc |
Có thể khiến chuyển hóa catecholamine bị ức chế |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Điều trị bệnh lý Parkinson với Rotigotin
7 Thận trọng
Dùng Entacapone thận trọng cho người:
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân tắc mật.
- Tránh rút tiền đột ngột.
Nên theo dõi:
- Fe huyết thanh.
- Chức năng gan.
- Khám da liễu định kỳ.
- Huyết áp.
- Buồn ngủ ban ngày.
- Rối loạn kiểm soát xung lực.
- Triệu chứng của bệnh Parkinson.
- Tình trạng tâm thần.
- Hội chứng thần kinh ác tính.
8 Nghiên cứu hiệu quả và độ an toàn của Entacapone ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson có đáp ứng Levodopa dưới mức tối ưu
Mục tiêu: Để xác định hiệu quả và độ an toàn của Entacapone ức chế catechol-O-methyltransferase (COMT), được sử dụng như một thuốc bổ trợ cho Levodopa, ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson (PD).
Bệnh nhân và phương pháp: Trong nhóm song song này, nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, 301 bệnh nhân PD, phần lớn có biến động về vận động, được dùng Entacapone (200mg) hoặc giả được với mỗi liều Levodopa tiêu chuẩn hoặc phóng thích có kiểm soát (CR) hàng ngày. Thời gian điều trị 24 tuần được theo sau bởi 2 tuần ngừng sử dụng Entacapone. Hiệu quả được xác định bằng nhật ký tại nhà (thời gian ‘bật’ và ‘tắt’), Thang đánh giá bệnh Parkinson thống nhất (UPDRS) và những thay đổi về liều lượng Levodopa cũng như độ an toàn bằng cách điều tra tác dụng phụ, dấu hiệu sinh tồn, điện tâm đồ (ECG) và các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm .
Kết quả: Trong tổng dân số, các hoạt động UPDRS về điểm số vận động và sinh hoạt hàng ngày được cải thiện đáng kể (P < 0,05) nhờ Entacapone so với giả dược. Ở những bệnh nhân dao động, thời gian ‘bật’ tăng (1,7 giờ) và thời gian ‘tắt’ giảm (1,5 giờ) ở nhóm Entacapone nhiều hơn đáng kể so với giả dược (lần lượt là 0,5 và 0,6 giờ; P < 0,05), và liều Levodopa hàng ngày đã giảm tăng thêm 54 mg với Entacapone và tăng 27 mg với giả dược (P < 0,05). Lợi ích của Entacapone đã bị mất khi rút tiền. Hiệu quả của Entacapone tương đương giữa bệnh nhân sử dụng CR và chế phẩm Levodopa tiêu chuẩn. Rối loạn vận động gia tăng (Entacapone 34%, giả dược 26%) và buồn nôn (lần lượt là 10 và 5%), chủ yếu xảy ra ngay sau khi bắt đầu điều trị, thường được kiểm soát bằng cách giảm liều Levodopa. Tiêu chảy (Entacapone 8%, giả dược 4%) hiếm khi nghiêm trọng. Không có sự khác biệt về dấu hiệu sinh tồn, ECG hoặc kết quả xét nghiệm.
Kết luận: Entacapone là thuốc tăng cường và mở rộng Levodopa hiệu quả và an toàn, cải thiện hiệu quả điều trị triệu chứng của Levodopa trong bệnh PD và mang lại lợi ích cho bệnh nhân.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Entacapone được bào chế ở dạng:
Viên nén bao phim 200mg dùng đường uống rất thuận tiện khi có nhu cầu sử dụng.
Biệt dược gốc của Entacapone là: Comtan Entacapone 200mg.
Các thuốc khác chứa Entacapone là: Entacom, Entacapone Tablets 200mg Sandoz,…
10 Tài liệu tham khảo
- Tác giả W H Poewe, G Deuschl, A Gordin, E-R Kultalahti, M Leinonen; Celomen Study Group (Ngày đăng tháng 4 năm 2002). Efficacy and safety of entacapone in Parkinson’s disease patients with suboptimal levodopa response: a 6-month randomized placebo-controlled double-blind study in Germany and Austria (Celomen study), Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023
- Chuyên gia của Mims. Entacapone, Mims. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023
- Chuyên gia của Pubchem. Entacapone, Pubchem. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023