Tên chung quốc tế: Encorafenib
Biệt dược thường gặp: Braftovi
Phân loại: Chất ức chế serine-threonine kinase (BRAF) của B-Raf
Mã ATC: L01EC03
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang chứa hàm lượng 50mg, 75mg Encorafenib.
2 Dược lực học
Khoảng 50% bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh u hắc tố di căn có đột biến điểm protein kinase B-Raf ( BRAF ) dẫn đến sự tăng sinh khối u thông qua sự tăng truyền tín hiệu của con đường protein kinase hoạt hóa mitogen (MAPK).
Encorafenib là một chất ức chế kinase serine-threonine RAF,ngăn chặn hoạt động của đường truyền tín hiệu MAPK/ERK (RAS-RAF-MEK-ERK), từ đó làm quá trình phosphoryl hóa bị ức chế và ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
3 Dược động học
3.1 Hấp thu
Sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt giá trị cao nhất trong vòng 2 giờ, hấp thu ít nhất khoảng 86%.
3.2 Phân bố
Thuốc có Thể tích phân bố trung bình là 164 L và tỷ lệ liên kết với protein cao, xấp xỉ 86%.
3.3 Chuyển hoá
Encorafenib được chuyển hóa tại gan bởi con đường CYP3A4, còn lại ở mức độ thấp bởi CYP2C19 (16%) và CYP2D6 (1%).
3.4 Thải trừ
Encorafenib được đào thải ở phân và nước tiểu với tỷ lệ tương đương nhau, thời gian bán huỷ của thuôc slaf 3,5 giờ, Độ thanh thải biểu kiến 14L/h.
4 Chỉ định
Encorafenib đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ chấp thuận để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh u hắc tố không thể cắt bỏ hoặc di căn có đột biến BRAF V600E hoặc V600K và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) đột biến BRAF V600E . Thuốc có sự kết hợp với binimetinib trong điều trị.
Ngoài ra thuốc cũng đã được chấp thuận trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn đột biến BRAF V600E ở người lớn có kết hợp dùng cetuximab.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Encorafenib.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo chỉ định điều trị các bệnh cụ thể như:
6.1.1 U hắc tố
Liều dùng 450 mg uống một lần mỗi ngày, kết hợp với binimetinib.
6.1.2 Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
Liều dùng 450 mg uống một lần mỗi ngày, kết hợp với binimetinib.
6.1.3 Ung thư đại tràng di căn
Liều dùng 300 mg uống một lần mỗi ngày, kết hợp với cetuximab.
6.2 Cách dùng
Dùng trực tiếp bằng đường uống, có thể uống thuốc có hoặc không có thức ăn. Không nhai hay nghiền nát viên thuốc mà nuốt nguyên viên.
Nếu quên liều thuốc và thời gian còn lại ít hơn 12 giờ trước liều tiếp theo thì bỏ qua liều thuốc, không tự ý uống bù vào ngày hôm sau.
Nếu nôn thuốc sau khi uống thì bỏ qua liều, ngày hôm sau theo lịch trình thông thường.
7 Tác dụng không mong muốn
7.1 Rất thường gặp
Tăng creatinine, mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy
7.2 Thường gặp
Thường gặp các triệu chứng đau cơ xương, tăng đường huyết, thiếu máu, tăng GGT, tăng Lipase, nôn mửa, tăng ALT/AST, giảm thị lực, khó thở, phát ban, táo bón, đau khớp, ho, hạ natri máu, giảm bạch cầu lympho, tăng sừng, phù nề, sốt, đau đầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết, chóng mặt, da khô, rụng tóc, đau tứ chi, tăng cân…
7.3 Ít gặp
Tăng Magie máu, tăng huyết áp, mất ngủ, đau lưng, hội chứng đỏ lòng bàn tay-bàn chân, ban đỏ, rối loạn vị giác, viêm màng bồ đào, viêm da dạng trứng cá, ung thư biểu mô tế bào, u nhú da, ung thư biểu mô tế bào đáy.
7.4 Hiếm gặp, tần suất không rõ
Tim ngừng đập, thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp động mạch, biến chứng phổi, hội chứng ly giải khối u, giảm tiểu cầu, độc tính gan, suy gan, giảm bạch cầu trung tính, rung tâm nhĩ, suy tim sung huyết, đánh trống ngực, tràn dịch ngoài tim, tầm nhìn mờ.
8 Tương tác thuốc
8.1 Chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc vừa phải
Khi sử dụng đồng thời chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc vừa phải và Encorafenib sẽ làm tăng nồng độ Encorafenib trong máu, tăng nguy cơ gặp phản ứng phụ nguy hiểm.
8.2 Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh hoặc vừa phải
Khi sử dụng đồng thời chất cảm ứng CYP3A4 mạnh hoặc vừa phải và Encorafenib sẽ làm giảm nồng độ Encorafenib trong máu, giảm hiệu quả khi dùng thuốc điều trị.
8.3 Chất nền CYP3A4 nhạy cảm
Chất nền CYP3A4 nhạy cảm dùng đồng thời với Encorafenib có thể làm tăng độc tính hoặc giảm hiệu quả của các thuốc nền này, nên cần điều chỉnh liều lượng phù hợp tránh các biến cố liên quan đến tác dụng phụ.
8.4 Thuốc kéo dài khoảng QT
Encorafenib có liên quan đến việc kéo dài khoảng QTc, nếu sử dụng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT sẽ làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng, thậm chí tử vong.
8.5 Chất nền OATP1B1, OATP1B3 hoặc BCRP
Dùng cùng lúc với thuốc Encorafenib làm tăng nguy cơ độc tính do tăng nồng độ các chất nền này.
9 Thận trọng
Nguy cơ phát triển các khối u ác tính thứ phát đã được báo cáo, nên theo dõi định kỳ tác dụng của thuốc trước, trong và sau khi điều trị.
Bệnh nhân mắc rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT bẩm sinh cẩn trọng dùng thuốc do thuốc làm kéo dài khoảng QT.
Encorafenib có thể gây viêm võng mạc sắc tố hoặc bong võng mạc, mờ mắt, giảm thị lực.
Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng thuốc nên thận trọng ở người có nguy cơ cao, đang dùng thuốc chống đông.
Các xét nghiệm chức năng gan cần thực hiện trước, và duy trì thường xuyên trong điều trị do tác động tăng ALT/AST.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai vì Encorafenib có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ trong giai đoạn sinh sản cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng thuốc và kéo dài ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.
Phụ nữ không cho con bú trong thời gian dùng thuốc do chưa có nghiên cứu rõ ràng.
11 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Encorafenib. Drugbank. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Encorafenib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Encorafenib. Pubchem.Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024
Chuyên gia FDA. FDA approves encorafenib with binimetinib for metastatic non-small cell lung cancer with a BRAF V600E mutation. FDA.Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.