Tên chung quốc tế: Emicizumab
Biệt dược thường gặp: Hemlibra
Phân loại: Thuốc cầm máu toàn thân khác
Mã ATC: B02BX06
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha Dung dịch tiêm chứa hàm lượng 150mg/ml, 30mg/ml, 105mg/0,7mL Emicizumab.
2 Dược lực học
Emicizumab là kháng thể đơn dòng bispecific được phát huy nhờ bắt chước tương tự yếu tố đông máu VIII, từ đó nó liên kết với dạng hoạt hóa của yếu tố IX, sau đó lại kết hợp tiếp với yếu tố X của tác nhân gây đông máu, kích hoạt quá trình đông máu. Như vậy emicizumab làm quá trình cầm máu được thực hiện ở những bệnh nhân mắc bệnh ưa chảy máu A.
3 Dược động học
Hấp thu: thời gian thuốc đạt giá trị cao nhất trong huyết tương khoảng từ 1-2 tuần và có giá trị Cmax là 5,92 mcg/ml. Khả dụng sinh học sau khi tiêm dưới da 1 mg/kg dao động trong khoảng từ 80,4% đến 93,1%.
Phân bố: Emicizumab có Thể tích phân bố trung bình là 10.4 L.
Chuyển hoá: Emicizumab được nội hoá trong tế bào nội mô rồi phân huỷ trong nội môi thành peptid nhỏ, và acid amin.
Thải trừ: Emicizumab có thời gian bán huỷ khoảng từ 27,8 đến 34,4 ngày.
4 Chỉ định
Emicizumab là một loại thuốc được sử dụng trong việc dự phòng và điều trị bệnh ưa chảy máu A hoặc không có chất ức chế yếu tố VIII.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Emicizumab.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo khi sử dụng thuốc ở người lớn mắc bệnh máu khó đông A có hoặc không có chất ức chế yếu tố VIII, cụ thể:
Trong 4 tuần đầu tiên dùng liều 3mg/kg, sau đó duy trì liều 1,5 mg/kg/lần/tuần, hoặc 3 mg/kg/lần mỗi hai tuần, hoặc 6 mg/kg/ lần mỗi 4 tuần.
Liều lượng có thể thay đổi tuỳ vào đáp ứng của người bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ.
6.2 Cách dùng
Thuốc chỉ sử dụng đường tiêm dưới da và nên thực hiện tại bệnh viện bởi nhân viên y tế.
Nếu trường hợp tự sử dụng tại nhà cần đảm bảo được hướng dẫn đầy đủ.
Nên thay đổi vị trí tiêm thường xuyên để tránh trường hợp teo mô mỡ.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp: phản ứng tại chỗ tiêm, đau đầu, đau khớp, ban đỏ tại chỗ tiêm.
Tác dụng phụ ít gặp như: sốt, tiêu chảy, ngứa tại chỗ tiêm, đau tại chỗ tiêm.
Tác dụng phụ hiếm gặp: tiêu cơ vân.
Một số tác dụng phụ khác phát hiện ở ngoài thị trường như phát ban, nổi mề đay, phù mạch.
8 Tương tác thuốc
Kết quả lâm sàng cho thấy emicizumab-kxwh và aPCC có xảy ra tương tác với nhau, cụ thể là bệnh lý vi mạch huyết khối (TMA) xảy ra ở 8,1% bệnh nhân và các biến cố huyết khối ở 5,4% bệnh nhân dùng ít nhất một liều aPCC.
9 Thận trọng
Nguy cơ mắc bệnh lý vi mạch huyết khối được báo cáo khi sử dụng thuốc, nếu có các triệu chứng như sốt, mệt mỏi, lú lẫn, mất thị lực, co giật cần thông báo ngay với bác sĩ.
Thuốc làm tăng nguy cơ mắc bệnh lý đông máu với các triệu chứng như đau đầu dữ dội, đau ngực, khó thở cần đến ngay cơ sở cấp cứu.
Nếu đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào cũng nên thông báo với bác sĩ để tránh tương tác không đáng có.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật chưa được tiến hành và không đủ dữ liệu về sự an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Chỉ nên cân nhắc sử dụng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên có biện pháp tránh thai hiệu quả.
Không có dữ liệu trên lâm sàng về dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú, khả năng thuốc đi vào tuyến sữa là thấp nhưng cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Bác sĩ nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ
11 Bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8°C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Emicizumab. Drugbank. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Emicizumab . Drugs.com. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Emicizumab. Pubchem. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024
Tác giả Kate Parisi; Abhishek Kumar (ngày đăng 4 tháng 7 năm 2023) Emicizumab. NIH. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.