Docusat

Bài viết biên soạn dựa theo

Dược thư quốc gia Việt Nam, lần xuất bản thứ ba

Do Bộ Y Tế ban hành Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022

DOCUSAT 

Tên chung quốc tế: Docusate. 

Mã ATC: A06AA02. 

Loại thuốc: Thuốc nhuận tràng làm mềm phân. Thuốc nhuận tràng kích thích. Chất diện hoạt. 

1 Dạng thuốc và hàm lượng 

1.1 Dạng docusat natri 

Viên nang: 50 mg, 100 mg.

Viên nén: 50 mg, 100 mg, 250 mg. 

Dung dịch uống dùng cho trẻ em: 12,5 mg/5 ml; dùng cho người lớn: 50 mg/5ml (10 ml, 25 ml, 50 ml, 473 ml), 150 mg/15 ml (473 ml). 

Sirô: 16,7 mg/5 ml, 20 mg/5 ml, 60 mg/15 ml (473 ml). 

Dung dịch thụt vào trực tràng: 120 mg/gói 10 g, 200 mg/5 ml, 283 mg/4 ml, 50 mg/ml. 

1.2 Dạng docusat calci 

Viên nang: 240 mg. 

1.3 Dạng phối hợp 

Viên nang: Docusat natri 100 mg và casanthranol 30 mg. 

Viên nén: Docusat natri 50 mg và senosid 8,6 mg. 

Dung dịch uống: Docusat natri 20 mg/5 ml và casanthranol 10 mg/5 ml. 

Hỗn dịch uống: Docusat natri 60 mg/5 ml và dantron 50 mg/ml. 

Hỗn dịch thụt vào trực tràng: Docusat natri 283 mg/4 ml và benzocain 20 mg/4 ml. 

2 Dược lực học 

Docusat là chất diện hoạt có tính chất anion có tác dụng chủ yếu làm tăng dịch thấm vào trong phân, làm mềm phân, giúp đại tiện dễ dàng. Tác dụng nhuận tràng của thuốc có thể còn do kích thích làm tăng bài tiết nước và điện giải trong đại tràng. Sau khi dùng docusat, nồng độ AMP vòng tăng lên trong các tế bào niêm mạc đại tràng, có thể làm thay đổi tính thấm của các tế bào này, từ đó làm bài tiết ion, gây tích lũy dịch, có tác dụng nhuận tràng. Vì vậy, có thể docusat tác động theo cả hai cơ chế, vừa như là chất làm mềm phân (tác dụng chủ yếu), vừa là chất kích thích. 

3 Dược động học 

Các muối docusat được hấp thu qua Đường tiêu hóa (tá tràng hoặc hỗng tràng). Dùng đường uống, tác dụng bắt đầu sau 12 – 72 giờ (có thể tới 3 – 5 ngày). Dùng đường trực tràng, tác dụng bắt đầu sau 5 – 20 phút. Thuốc được bài tiết vào trong mật và thải trừ theo phân. Docusat natri phân bố được vào sữa mẹ. 

4 Chỉ định 

Điều trị triệu chứng táo bón, giúp đại tiện dễ dàng đối với người bị trĩ, nứt hậu môn, hoặc tránh gắng sức khi đi đại tiện sau nhồi máu cơ tim. 

Phụ trợ làm sạch ruột trước khi tiến hành X-quang ổ bụng. 

5 Chống chỉ định 

Quá mẫn với thuốc. 

Không sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. 

Tắc ruột. 

Đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân. 

6 Thận trọng 

Tránh dùng thuốc kéo dài vì có thể làm đại tràng giảm trương lực và hạ Kali huyết (bệnh do thuốc nhuận tràng). 

Không dùng bằng đường trực tràng ở người bị bệnh trĩ hoặc bị nứt hậu môn. 

Không dùng phối hợp với dầu khoáng (dầu parafin). 

7 Thời kỳ mang thai 

Mẹ dùng docusat trong thời kỳ mang thai có thể gây hạ magnesi huyết thứ phát ở trẻ sơ sinh. Thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tránh dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. 

8 Thời kỳ cho con bú 

Docusat bài tiết vào được sữa mẹ. Tránh dùng trong thời kỳ cho con bú. 

9 Tác dụng không mong muốn (ADR) 

Các ADR hiếm xảy ra khi dùng docusat: Buồn nôn, kích ứng họng (chủ yếu khi dùng dạng lỏng), ỉa chảy, đau, co cứng bụng nhẹ và thoáng qua, ban trên da. 

Đau hoặc chảy máu hậu môn – trực tràng đôi khi xảy ra khi dùng thuốc bằng đường trực tràng. 

Nghiên cứu in vitro thấy docusat natri gây độc với các tế bào gan. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Các ADR rất hiếm và thường nhẹ, không cần phải xử trí, tự hết khi ngừng thuốc. 

10 Liều lượng và cách dùng 

10.1 Cách dùng 

Liều uống của các muối docusat thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của người bệnh. Phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng cá thể. 

Dạng dung dịch uống docusat natri (không gồm siro) khi uống phải hòa với 120 ml sữa hoặc nước trái cây để che lấp vị đắng của thuốc và tránh kích ứng họng. 

Uống nhiều nước trong ngày, không uống quá 7 ngày. 

10.2 Liều lượng 

10.2.1 Làm mềm phân, điều trị triệu chứng táo bón

10.2.1.1 Đường uống

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 

Docusat natri: Uống 50 – 360 mg/ngày, có thể tới 500 mg/ngày, chia làm nhiều lần nhưng thường một liều uống trước khi đi ngủ là đủ. Khi bắt đầu điều trị, nên dùng liều cao, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng (thí dụ dùng liều 200 mg). Tác dụng thường rõ vào ngày 1 – 3 sau liều đầu tiên. Docusat calci: Uống 240 mg/ngày. 

Trẻ em: 

Chỉ dùng cho trẻ em ≥ 6 tháng tuổi bị táo bón mạn tính. Chỉ dùng dạng dung dịch uống dành cho trẻ em. 

6 tháng – 2 tuổi: Docusat natri: Uống 12,5 mg/lần, 3 lần/ngày. 

2 – 12 tuổi: Docusat natri: Uống 12,5 – 25 mg/lần, 3 lần/ngày. Liều cho trẻ em không nên vượt quá 120 mg docusat natri/ngày.

10.2.1.2 Đường trực tràng

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Docusat natri: Thụt vào trực tràng 50-120 mg. 

10.2.2 Phụ trợ khi tiến hành X-quang ổ bụng

10.2.2.1 Đường uống

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Uống 400 mg docusat natri với thuốc cản quang bari sulfat. Trẻ em: Uống 75 mg docusat natri với thuốc cản quang bari sulfat (dùng dạng dung dịch uống dành cho trẻ em). 

10.2.2.2 Đường trực tràng

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Docusat natri: Thụt vào trực tràng 120 mg. 

11 Tương tác thuốc 

Docusat có thể tăng cường sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc khác như parafin lỏng (không được dùng đồng thời 2 thuốc này với nhau), danthron hoặc phenolphtalein. Dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ. 

Giảm liều của thuốc nhuận tràng anthraquinon nếu dùng cùng docusat. 

Dùng đồng thời docusat với Aspirin làm tăng ADR trên niêm mạc đường tiêu hóa. 

12 Quá liều và xử trí 

12.1 Triệu chứng

Ỉa chảy, đau bụng và hội chứng mất nước, hạ kali huyết. 

12.2 Xử trí

Điều trị triệu chứng, lập lại cân bằng nước và điện giải. 

Cập nhật lần cuối: 2018

Để lại một bình luận