Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, Corden Pharma S.P.A |
Công ty đăng ký | AstraZeneca Singapore Pte., Ltd |
Số đăng ký | VN-15720-12 |
Dạng bào chế | Nhũ tương tiêm hoặc truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống x 20ml |
Hoạt chất | Propofol |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | m5419 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml được dùng để gây mê trong phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml có thành phần:
- Hoạt chất Propofol hàm lượng 10mg/ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Nhũ tương tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml
2.1 Tác dụng của thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml
2.1.1 Dược động học và dược lực học của Propofol
Dược lực học của Propofol:
Propofol (2,6-diisopropylphenol) là một thuốc gây mê tác dụng ngắn với khởi phát tác dụng nhanh khoảng 30 giây. Sự hồi tỉnh sau gây mê thường nhanh.
Dược động học của Propofol:
Hấp thu: Sự suy giảm nồng độ propofol sau một liều tiêm tĩnh mạch hoặc sau khi ngưng truyền có thể được miêu tả theo mô hình mở 3 ngăn.
Phân bố: Giai đọan đầu được đặc trưng bởi sự phân phối rất nhanh (thời gian bán hủy 2-4 phút).
Thải trừ: thải trừ nhanh (thời gian bán hủy 30-60 phút) và giai đoạn cuối cùng chậm hơn, tiêu biểu cho sự tái phân phối propofol từ các mô ít được tưới máu.
2.1.2 Tác dụng của Propofol
Propofol là được biết đến như là 1 hoạt chất được dùng để dẫn mê rất nhanh và thời gian kéo dài tác dụng ngắn, do đó bệnh nhân hồi tỉnh nhanh sau khi được tiêm và hiếm gặp tình trạng buồn nôn sau ca mổ. Tuy nhiên cơ chế tác dụng của hoạt chất này vẫn đang là 1 ẩn số.
Propofol ức chế quá trình lưu thông máu về não, giảm áp lực nội sọ, và có thể gây biến động nhẹ nhịp co bóp của cơ tim. Và các chỉ số huyết động cũng nằm trong giới hạn cho phép.
2.2 Chỉ định của thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml
Thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định trong những cuộc tiểu phẫu đối với những trường hợp bệnh nhân cần được gây mê nhanh và muốn tác dụng của nó chỉ kéo dài trong 1 khoảng thời gian ngắn hoặc dùng để duy trì mê trong những trường hợp cần duy trì mê trong khoảng thời gian dài.
Thuốc cũng được chỉ định được sử dụng với mục đích an thần gây ngủ cho bệnh nhân thở máy đang hồi sức tích cực, hoặc với đối tượng là bệnh nhân trong các ca mổ hay những người đang được áp dụng các thủ thuật và phương pháp chẩn đoán.
3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml
3.1 Liều dùng thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml
Với mục đích để dẫn mê:
- Đối với người lớn: sau 10 giây tiêm 1 lượng thuốc là 40 mg đến lúc độ mê đạt yêu cầu. Tổng liều là 20-50 mg/1 phút.
- Đối với trẻ em > 8 tuổi: tiêm tĩnh mạch với hàm lượng 2,5 mg/1 kg cân nặng nhằm đạt hiệu quả tốt .
- Trẻ > 3 tuổi: tiêm tĩnh mạch với tốc độ chậm hơn, liều lượng ít hơn và liên tục theo dõi các đáp ứng của trẻ.
Với mục đích duy trì mê:
- Đối với người lớn: Tiến hành truyền liên tục với liều lượng 4-12 mg/1 kg/1 giờ hoặc tiêm liên tục nhiều lần với liều lượng 25-50 mg/1 lần, liều lượng thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân để nhằm hiệu quả của quá trình duy trì mê đủ lâu.
- Đối với trẻ em > 3 tuổi: để duy trì độ sâu của quá trình gây mê thì liều truyền thích hợp là 9-15 mg/1 kg/1 giờ.
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng an thần gây ngủ trên người lớn với liều là 0,3-4 mg/1 kg/1 giờ và sử dụng thuốc tối đa trong vòng 3 ngày. Tuyệt đối ở trẻ em không được dùng thuốc với mục đích này. [1]
3.2 Cách dùng thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml
Diprivan 10mg/ml 20ml được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Người bệnh phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý điều chỉnh liều.
4 Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không được sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai được khuyến cáo không sử dụng thuốc này.
Không sử dụng trong gây mê sản khoa vì Diprivan 10mg/ml 20ml có thể dễ dàng đi qua hàng rào nhau thai gây tác động có hại đến trẻ sơ sinh.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc trên đối tượng là trẻ em dưới 3 tuổi.
5 Tác dụng phụ
Thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như tình trạng rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, giảm sức co cơ tim.
Bệnh nhân có thể cảm thấy khó thở, thở khò khè, ngột ngạt, thỉnh thoảng có những cơn co giật, động kinh, loạn hay xuất hiện những cơn động kinh sau khi được tiêm thuốc.
Ngoài ra bệnh nhân cũng có thể bị thay đổi huyết áp đột ngột.
Cũng đã ghi nhận tình trạng co thắt phế quản trên 1 số bệnh nhân.
Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml, không nên coi thường các dấu hiệu mà dẫn tới hậu quả nặng nề.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Novocain 3% HDPHARMA tác dụng,liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
6 Tương tác
Khi sử dụng cùng lúc Diprivan 10mg/ml 20ml với các thuốc an thần gây ngủ cần chú ý giảm liều lượng tiêm để đề phòng trường hợp quá liều.
Tránh sử dụng đồng thời thuốc này với các chất gây mê thông qua đường hô hấp.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Midanium – Thuốc có tác dụng gây mê, gây tê.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng Diprivan 10mg/ml 20ml
Phải vô trùng tuyệt đối khi tiêm.
Thận trọng ở bệnh nhân có ASA độ 3 & 4, suy nhược, người già, tổn thương tim, phổi, thận hay gan, giảm lưu lượng máu, động kinh, bệnh nhân có sự phụ thuộc vào thuốc, có nhạy cảm với thuốc, có rối loạn chuyển hóa mỡ, bệnh nhân đang được truyền IV Dung dịch lipid khác.
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Trước khi tiêm thuốc, mọi dụng cụ và hóa chất đều phải đảm bảo vô trùng tuyệt đối để đảm bảo an toàn cho người bệnh.
Chú ý giảm liều lượng với những bệnh nhân đang được tiêm tĩnh mạch với các thuốc lipid khác.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến tim mạch cũng như các bệnh lí về gan, thận và những người cao tuổi.
Ở những bệnh nhân có ASA độ 3 và 4 cần chú ý giảm liều và giảm tốc độ tiêm truyền.
Hết sức thận khi sử dụng trên những bệnh nhân động kinh.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi dùng.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc với nhiệt độ thích hợp là 25°C.
Không được làm thuốc đông lạnh.
Để xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15720-12.
Nhà sản xuất: Corden Pharma S.P.A – Ý.
Đóng gói: Hộp chứa 5 ống x 20ml.
9 Thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml giá bao nhiêu?
Thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml chứa hoạt chất Propofol chỉ định trong khởi mê, duy trì mê, và dùng đặt nội khí quản cho bệnh nhân thở máy khoa đặc biệt nhằm mục đích an thần. [2]
- Khi được sử dụng kết hợp với Fentanyl hoặc Alfentanil, Propofol phù hợp để gây mê tĩnh mạch toàn phần và các nghiên cứu so sánh cho thấy nó vượt trội hơn Methohexitone hoặc Etomidate trong bối cảnh này. [3]
- Propofol không ức chế đáp ứng của tuyến thượng thận trong các nghiên cứu ngắn hạn và điêu này có lợi thế quan trọng so với Etomidate.
- Propofol là một chất bổ sung hiệu quả cho phạm vi hạn chế của thuốc gây mê tĩnh mạch.
- Là sản phẩm thuốc hãng dược phẩm lớn, uy tín hàng đầu thế giới AstaZeneca.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp, cần lưu ý khi sử dụng.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Diprivan 10mg/ml 20ml do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
- ^ Yoshinori Kotani , Masamitsu Shimazawa, Shinichi Yoshimura, Toru Iwama, Hideaki Hara( cập nhật năm 2008), The experimental and clinical pharmacology of propofol, an anesthetic agent with neuroprotective properties, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
- ^ M S Langley, R C Heel( cập nhật tháng 4 năm 1988), Propofol. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and use as an intravenous anaesthetic, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
Review Diprivan 10mg/ml 20ml
Chưa có đánh giá nào.