Dimethicone (Polydimethylsiloxanes)

Hoạt chất Dimethicone được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị đầy hơi, đau dạ dày, chướng bụng; ngừa hăm da, cải thiện da nứt nẻ, dưỡng tóc mềm mượt,… Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Dimethicone.

1 Tổng quan

1.1 Mô tả hoạt chất Dimethicone 

CTCT: CH3 [Si(CH3 )2O] n Si(CH3)3.

Trạng thái: Tính nhớt.

Công thức cấu tạo của Dimethicone
Công thức cấu tạo của Dimethicone

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Dimethicone là một loại dầu Silicon còn được gọi là polydimethylsiloxane (PDMS). Nó có đặc tính nhớt. Dimethicone nó vừa được sử dụng để làm chất làm trơn, tạo bọt, hoạt động bề mặt mà còn dung trong sản ahar chăm sóc da, sức khỏe, làm đẹp. Trên da, nó cũng được quan sát thấy có tác dụng dưỡng ẩm.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Khi bôi tại chỗ, dimethicone tạo thành một lớp làm chậm sự bay hơi của nước. Trong điều trị chấy dimethicone 100, hệ thống hô hấp của chấy được nhắm mục tiêu. Dimethicone hoạt động bằng cách làm ngạt chấy, nhộng và phôi. Các tính chất vật lý của loại thuốc này, bao gồm độ nhớt và đặc tính lan rộng của dung dịch, cho phép nó dễ dàng đi vào hệ thống hô hấp của tất cả các giai đoạn phát triển của côn trùng, gây ngạt thở và chết cho sinh vật. Nó khuếch tán qua các vết nhụy (lỗ xoắn) của chấy, vào khí quản của chấy cũng như qua các khí cầu của màng mang trứng. Các giải pháp sau đó thay thế oxy. Dimethicone có độ nhớt thấp, dễ bay hơi cho phép Dung dịch trị chấy của Dimethicone thâm nhập vào hệ thống hô hấp. Sự bay hơi của nó làm cho dung dịch Dimethicone đặc lại. Dimethicone có độ nhớt cao còn lại cuối cùng bao phủ hệ hô hấp và do đó dẫn đến ngạt thở ở tất cả các giai đoạn của chấy (chấy trưởng thành, ấu trùng và trứng). Phương thức hành động này ngăn chặn sự phát triển của tính kháng chí bằng cách ngăn chặn sự hình thành thế hệ con cháu mới.

Các nghiên cứu được thực hiện bằng cách sử dụng dế nhà và chấy cho thấy mối tương quan chặt chẽ giữa cái chết của chấy và dòng dung dịch đi vào khí quản đầu côn trùng. Những dữ liệu này cho thấy mạnh mẽ rằng việc lấp đầy toàn bộ khí quản ở đầu ngay lập tức ngăn chặn việc cung cấp oxy cho hệ thần kinh trung ương của côn trùng. Cái chết, sau nhiều giai đoạn tàn tật sau khi dimethicones xâm nhập vào hệ thống khí quản bụng, chứng tỏ trình tự thiếu oxy. Dimethicone được bôi trực tiếp lên đầu và miệng của sinh vật, và được phát hiện là không có tác dụng khi chỉ bôi bên ngoài đầu/miệng.

2.3 Dược động học

Hấp thu: Thuốc này được cho là không hấp thu khi dùng với lượng từ 1-30%.

Phân bố, Chuyển hóa: Sau khi tiêm chất lỏng [14C]dimethicone vào chi sau của chuột, hoạt tính phóng xạ được phân bố chủ yếu trong Đường tiêu hóa và không quan sát thấy bằng chứng về sự chuyển hóa. Khi [14C]dimethicone được sử dụng thông qua tiêm màng bụng ở chuột, sự phân bố phóng xạ sau đây được quan sát thấy vào 25 ngày sau khi dùng thuốc: 51% trong mô mỡ, 27% trong mô đường tiêu hóa và 15% trong gan.

Thải trừ: Qua phân.

3 Dimethicone là thuốc gì?

3.1 Chỉ định

Dimethicone là một chất lỏng không màu có cả công dụng mỹ phẩm và trị liệu. Nó được sử dụng trong kem bôi và thuốc mỡ để giúp phân phối các hoạt chất. Dimethicone được sử dụng như một chất dưỡng tóc, dưỡng da, tạo bọt, giảm đầy hơi. Dimethicone hoạt động như một chất bảo vệ da bằng cách giúp điều trị và ngăn ngừa kích ứng da nhẹ do hăm tã và ngăn chặn độ ẩm từ khu vực mặc tã. Loại thuốc này tạm thời bảo vệ và giúp ngăn ngừa da bị trầy xước, nứt nẻ, nứt nẻ hoặc bỏng gió.

Điều trị chứng:

  • Khó tiêu, đầy hơi.
  • Đau dạ dày.
  • Chướng bụng.
  • Triệu chứng cơ năng trong bệnh lý thực quản-dạ dày.
  • Ngừa kết dính giác mạc-kết mạc.

3.2 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Dimethicone.

Tình trạng bỏng, vết thương nghiêm trọng.

4 Ứng dụng trong lâm sàng

Dimethicone nuôi dưỡng tóc mềm mượt
Dimethicone nuôi dưỡng tóc mềm mượt

Dimethicone trong dầu gội, sản phẩm chăm sóc tóc để tạo bọt, nuôi dưỡng da đầu, dưỡng tóc mềm mượt, chắc khỏe.

Cải thiện hăm da, dưỡng ẩm cho da.

Giảm chấy trên tóc.

5 Liều dùng – Cách dùng

5.1 Liều dùng của Dimethicone

Nhỏ mắt

1 giọt/mắt/ lần, ngày 1-6 lần. Sau vài ngày có thể giảm xuống 1-2 lần.

Dạng gel uống

Khi đua uống 1 gói trước khi ăn. Ngày không quá 4-6 gói.

Gel hỗn hợp

1-2 gói/lần, ngày 2-3 lần.

Uống lúc đau hoặc trước khi ăn.

Viên uống

1 viên khi đau.

Dùng tại chỗ

Bảo vệ da:

  • Kem 5%, lấy lượng vừa đủ bôi lên vùng da cần dùng.
  • Dưỡng da: 1-2% thoa lên vùng da muốn cải thiện khi cần.

Bệnh móng chân:

  • Người lớn, trẻ ≥6 tháng: 4% dạng dung dịch xoa lên da đầu, tóc sau đó để qua đêm hoặc 8 giờ.

5.2 Cách dùng của Dimethicone

Dimethicone dùng đường uống hoặc bôi lên da, đầu, tóc dựa tùy theo dạng dùng và nhu cầu của từng người.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Omeprazol điều trị loét dạ dày – tá tràng

6 Dimethicone có hại không?

Khi dùng Dimethicone có thể gặp:

Phản ứng quá mẫn.

Da đầu, da mắt bong tróc, ngứa.

Da kích ứng.

Rối loạn tiêu hóa.

7 Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận phản ứng tương tác của Dimethicone.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Esomeprazol điều trị trào ngược dạ dày – thực quản

8 Thận trọng

Thận trọng dùng cho:

  • Trẻ em.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người loét giác mạc.
  • Phụ nữ có thai.

Dùng đúng liều chỉ định tùy vào mỗi dạng dùng.

Không để em bôi dính lên mắt.

Triệu chứng trên da sau khi dùng >7 ngày không thấy thay đổi nên hỏi bác sĩ.

Không nên nhỏ, bôi hay uống thuốc liên tục.

9 Dimethicone có gây mụn không?

Một số sản phẩm, kem bôi chứa Dimethicone có kết cấu đặc, tạo hàng rào khiến da bị bí, gây đổ dầu trên da cũng như khiến bụi bản bsn đinh trên da tốt hơn nên có thể khiến lỗ chân lông tắc nghẽn, da mặt nhờn dính gây hình thành mụn.

10 Nghiên cứu hiệu quả và độ an toàn của kem dưỡng da dimethicone ở những bệnh nhân bị chấy kháng pyrethroid

Tổng quan: Thuốc trừ sâu pyrethroid là loại thuốc trừ sâu duy nhất được phê duyệt để điều trị chấy (chấy) ở Nhật Bản. Tuy nhiên, ở tỉnh Okinawa, 96% chấy có khả năng kháng pyrethroid. Tại đây, chúng tôi đã tiến hành một thử nghiệm lâm sàng để đánh giá tính an toàn và hiệu quả của chế phẩm dimethicone chống lại sự xâm nhập của chấy ở tỉnh Okinawa. 

Phương pháp: Kem dưỡng da có chứa dimethicone được thoa lên toàn bộ da đầu ba lần trong khoảng thời gian 7 ngày. Cơ thể chấy (con nhộng / con trưởng thành) và trứng (trứng chấy) được đếm trước (ngày 0) và sau khi điều trị (ngày 8); một tập hợp con của trứng đã được thu thập để ước tính khả năng tồn tại dựa trên tỷ lệ nở. Hiệu quả được đánh giá dựa trên sự cải thiện (giảm) số lượng chí sau khi điều trị so với đường cơ sở. Độ an toàn được đánh giá dựa trên tình trạng da đầu của đối tượng và tỷ lệ tác dụng phụ. Tiện ích là một điểm cuối tổng hợp kết hợp hiệu quả và an toàn. Tổng cộng, 35 đối tượng đã được ghi danh. Hiệu quả và độ an toàn được đánh giá tương ứng ở 23 và 35 đối tượng. Không có tác dụng phụ đáng lưu ý nào được báo cáo trong thời gian điều trị. Kem dưỡng da dimethicone dẫn đến xếp hạng tiện ích là “hữu ích một chút” hoặc cao hơn ở hơn 80% dân số nghiên cứu, cho thấy công thức này vừa an toàn vừa hiệu quả. 

Kết quản: Kem dưỡng da dimethicone cũng là một chất diệt trứng mạnh; 99,4% số trứng thu được sau xử lý không nở khi ấp. Việc diệt trừ chấy vẫn thành công trong ít nhất 4 tuần sau lần bôi dimethicone tại chỗ cuối cùng ở 25 trong số 28 đối tượng được khảo sát qua điện thoại. Cơ thể và trứng chấy được xác định kiểu gen để phân tích mức độ phổ biến của ba đột biến kiểu kháng hạ gục (kdr) trong kênh natri nhạy cảm với điện áp được biết là có khả năng kháng pyrethroid. Một hoặc nhiều đột biến kdr đã được xác nhận ở 30 trong số 32 đối tượng được thu thập mẫu vật (93,8%). 

Kết luận: Dimethicone đã được xác nhận là vừa an toàn vừa hiệu quả trong việc điều trị chấy kháng pyrethroid.

11 Các dạng bào chế phổ biến

Các sản phẩm chứa Dimethicone
Các sản phẩm chứa Dimethicone

Dimethicone được bào chế dưới dạng:

Thuốc nhỏ mắt 10ml, dùng dễ dàng, nhỏ trực tiếp vào mắt. Thuốc đóng lọ nhỏ, gọn nhẹ, dễ mang theo và không gây lãng phí khi dùng.

Gel uống: Thường không phổ biến do chủ yếu Dimethicone hay dùng ở dạng phối hợp để tăng cường hiệu quả.

Dạng gel phối hợp: Dimethicone 300mg và Guaiazulene 4mg. Đây là dạng dùng phổ biến nhất, dùng cải thiện các chứng bệnh đường tiêu hóa hiệu quả, tiện lợi.

Viên nang Dimethicone: Thường có trong sản phẩm phối hợp để dưỡng tóc, dưỡng da, khi dùng cắt vỏ nang để lấy dưỡng chất bôi lên tóc, da đầu haowjc vùng da cần chăm sóc.

Kem bôi: 5%; 3,2%; 1,5%; 1,2% dùng bôi lên da, cải thiện bỏng, thương tổn trên da, dùng tiện lợi.

Biệt dược gốc của Dimethicone là: Trueplus Diabetics’ Intensive Moisturizing, Thera Body Shield, Thera Moisturizing, Remedy Intensive Skin Therapy Hydraguard D, Trueplus Diabetics’ Foot Care,…

Các sản phẩm khác chứa Dimethicone là: Gebhart, Pepsane,…

12 Tài liệu tham khảo

Tác giả Sayaka Yamaguchi, Ryo Yasumura, Yuka Okamoto, Yuko Okubo, Takuya Miyagi, Hitoshi Kawada, Kenzo Takahashi (Ngày đăng 28 tháng 5 năm 2021). Efficacy and safety of a dimethicone lotion in patients with pyrethroid-resistant head lice in an epidemic area, Okinawa, Japan, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023

Chuyên gia của Mims. Dimeticone, Mims. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023

Để lại một bình luận