Difemerine

Difemerine được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị giảm triệu chứng co thắt nội tạng ở đường mật, Đường tiêu hóa và hệ thống sinh dục niệu. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Difemerine.

1 Tổng quan

1.1 Danh pháp

1.1.1 Tên chung quốc tế

Difemerine

1.1.2 Danh pháp IUPAC

[2-(dimethylamino)-2-methylpropyl] 2-hydroxy-2,2-diphenylacetate.

1.2 Đặc điểm hoạt chất Difemerine 

  • Công thức hóa học: C20H25NO3.
  • Trọng lượng phân tử: 327.4 g/mol.
Cấu trúc 3d difemerine
Cấu trúc 3D của Difemerine

2 Tác dụng dược lý

Difemerine là thuốc kháng muscarinic được sử dụng để điều trị triệu chứng co thắt nội tạng.

Difemerine có tác dụng trong việc làm giảm sự co thắt ở đường tiêu hóa, đường mật, và hệ thống sinh dục niệu được dùng trong điều trị tình trạng co thắt tá tràng, thực quản, dạ dày, ruột, táo bón, tăng tiết acid HCl, nôn mửa,…

3 Chỉ định – Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng giúp giảm tình trạng co thắt nội tạng ở đường tiêu hóa, đường mật và hệ thống sinh dục niệu như sau: 
  • Đường tiêu hóa: Co thắt tá tràng, thực quản, dạ dày, ruột, táo bón, tăng tiết HCl, nôn, loét dạ dày – tá tràng, cơn co thắt đau sỏi, bệnh nhân đại tràng chức năng, viêm tụy mãn, táo bón mãn.
  • Đường mật: Loạn vận động đường mật, đau do sỏi mật, viêm túi mật.
  • Đường niệu – dục: Sỏi thận, thống kinh, co thắt vòi tử cung, tăng trương lực tử cung, sinh khó.

4 Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với Difemerine.
  • Người bị phì đại tuyến tiền liệt.
  • Người liệt ruột, hẹp môn vị.
  • Người bị tăng nhãn áp góc đóng, nhược cơ.

5 Liều dùng – Cách dùng

5.1 Liều dùng

Liều dùng: Dùng liều 7,5-10mg/ ngày, chia nhỏ liều dùng từ 3 đến 4 lần/ ngày.

Trong trường hợp quên liều: Bệnh nhân có thể uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều tiếp theo trong đơn thuốc chỉ định thì bỏ qua liều quên và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo. Tránh tự ý sử dụng gấp đôi số liều để bù cho liều đã quên.

5.2 Cách dùng 

Nên uống thuốc sau khi ăn. Khi uống thuốc, bệnh nhân uống thuốc với nước đun sôi để nguội.

Uống cả viên, không nên nhai, nghiền nhỏ viên thuốc để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.

Không nên kết hợp thuốc với các chất lỏng khác như rượu, bia, đồ uống có ga.

Bệnh nhân nên thực hiện việc sử dụng thuốc một cách tuân thủ tự giác theo liều dùng đã quy định hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất có thể.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Acid Folic (Vitamin B9): Đẩy mạnh sản xuất tế bào máu – Dược thư Quốc Gia 2022.

6 Tác dụng không mong muốn

  • Khô miệng, khó nuốt và khó nói, khát nước.
  • Giảm tiết dịch phế quản.
  • Giãn đồng tử kèm liệt thể mi, sợ ánh sáng, đỏ bừng mặt, khô da.
  • Nhịp tim chậm thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh với hồi hộp và rối loạn nhịp tim.
  • Tiểu khó, giảm trương lực và nhu động của đường tiêu hóa, nôn mửa.

7 Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Aclidinium Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Difemerine được kết hợp với Aclidinium
Adenosine Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của nhịp tim nhanh có thể tăng lên khi Adenosine được kết hợp với Difemerine.
Alfentanil Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Difemerine được kết hợp với Alfentanil.
Alloin Hiệu quả điều trị của Alloin có thể giảm khi dùng kết hợp với Difemerine.
Amantadin Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Amantadine được kết hợp với Difemerine.
Ambenonium Hiệu quả điều trị của Difemerine có thể giảm khi dùng kết hợp với Ambenonium.
Amitriptylin Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Difemerine được kết hợp với Amitriptyline.
Amitriptylinoxide Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Difemerine được kết hợp với Amitriptylinoxide.

Amobarbital

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Amobarbital được kết hợp với Difemerine.
Amoxapin Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Difemerine được kết hợp với Amoxapine.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Calcifediol – giải pháp cho người bệnh loãng xương.

8 Thận trọng

  • Không sử dụng Difemerine cho người có tiền sử dị ứng với Difemerine.
  • Khi sử dụng thuốc có chứa hoạt chất  Difemerine, người bệnh cần lưu ý một số điều sau:
  • Không được tự ý tăng liều uống để đẩy nhanh thời gian điều trị mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
  • Bảo quản thuốc  tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ. Tránh trường hợp trẻ có thể vô ý uống thuốc mà không hay biết.
  • Với những người mẹ đang mang thai hoặc đang cho con bú, cần phải cân nhắc kỹ giữa nguy cơ và lợi ích của việc dùng Difemerine để đảm bảo an toàn sức khỏe cho mẹ và bé.
  • Kiểm tra hạn sử dụng của Difemerine trước khi dùng để đảm bảo thuốc còn có khả năng điều trị bệnh.

9 Các dạng bào chế phổ biến

Difemerine được bào chế dạng viên nang hàm lượng 2,5mg; 1mg.

Thuốc biệt dược gốc là Difemerine Hydrochloride

Ngoài biệt dược gốc này ra còn có các sản phẩm nổi tiếng chứa Difemerine trên thị trường hiện nay gồm Finarine, Unifeparine.

Hình ảnh một số sản phẩm chứa Difemerine:

Sản phẩm chứa Difemerine
Sản phẩm chứa hoạt chất Difemerine

10 Tài liệu tham khảo

1. Chuyên gia Pubchem. Difemerine, Pubchem. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.

2. Chuyên gia MIMS. Difemerine, MIMS. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.

3. Chuyên gia Drugbank. Difemerine, Drugbank. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.

Để lại một bình luận