Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamine, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi,… của bệnh viêm mũi dị ứng, cảm lạnh thông thường. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Dexclorpheniramin.
1 Thông tin chung
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
- Dexchlorpheniramine maleate (dexchlorpheniramine)
- Dexchlorpheniramine thuốc biệt dược: Coafarmin 2, Dopola 2mg , Atipolar, Antilor, Dexclorpheniramin 2, Dexclorpheniramin maleat 6, Vaco-Pola 2, Vaco-Pola 6 , Mekopora , Polarimintana, Tanapolamin, Tanapolormin , Agidexclo , Polygintan 2, Polarvi 2 , Axcel Dexchlorpheniramine Forte Syrup, Xi-rô Axcel Dexchlorpheniramine, Viên nén Polaramine, Doneral, Polacanmin.
- Biệt dược gốc: Exjade 250mg
Loại thuốc
- Thuốc kháng histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống: 2 mg/5 ml
- Viên nén: 2 mg, 6 mg
Mã ATC
- R – Hệ hô hấp
- R06 – Thuốc kháng histamin dùng toàn thân
- R06A – Thuốc kháng histamin dùng toàn thân
- R06AB – Các ankylamin được thế
- R06AB02 – Dexclorpheniramin
2 Dexclorpheniramin là thuốc gì?
2.1 Dược lực học
Dexchlorpheniramine là thuốc kháng histamine. Nó ngăn chặn tác động của chất hóa học histamine tự nhiên trong cơ thể bạn. Bao gồm ở đây là các thuốc kháng histamin cổ điển đối kháng hoặc ngăn chặn hoạt động của histamin chủ yếu trong trường hợp quá mẫn tức thì. Chúng hoạt động trong phế quản, mao mạch và một số cơ trơn khác, đồng thời được sử dụng để ngăn ngừa hoặc làm giảm chứng say tàu xe, viêm mũi theo mùa, viêm da dị ứng và gây buồn ngủ.
2.2 Dược động học
Hấp thụ: Các chất đối kháng H1 được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 đến 3 giờ và tác dụng thường kéo dài 4 đến 6 giờ.
Con đường loại bỏ: Thời gian bán hủy ở người lớn khỏe mạnh và trẻ em lần lượt là 20-24 giờ và 10-13 giờ. Tốc độ bài tiết phụ thuộc vào độ pH của nước tiểu và dòng nước tiểu, với tốc độ giảm khi độ pH tăng và dòng nước tiểu giảm.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa ở gan.
Phân bố: Liên kết với protein là khoảng 72%. Clorpheniramin được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
2.3 Cơ chế hoạt động
Thuốc kháng histamin được sử dụng trong điều trị dị ứng hoạt động bằng cách cạnh tranh với histamin tại các vị trí thụ thể H1 trên các tế bào phản ứng. Do đó, chúng ngăn chặn, nhưng không đảo ngược, các phản ứng chỉ do histamin làm trung gian. Thuốc kháng histamin đối kháng, ở các mức độ khác nhau, hầu hết các tác dụng dược lý của histamin , bao gồm mày đay và ngứa. Ngoài ra, tác dụng kháng cholinergic của hầu hết các thuốc kháng histamin gây ra tác dụng làm khô niêm mạc mũi.
3 Chỉ định – Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Để điều trị viêm mũi dị ứng lâu năm và viêm mũi dị ứng theo mùa.
Viêm mũi vận mạch.
Viêm kết mạc dị ứng: dị ứng nhẹ, nổi mày đay và phù mạch biểu hiện dị ứng trên da không biến chứng.
Cải thiện các phản ứng dị ứng với máu hoặc huyết tương.
Liệu pháp bổ trợ để kiểm soát các phản ứng phản vệ.
3.2 Chống chỉ định
Thuốc Dexclorpheniramin không được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn với dexchlorpheniramine maleate hoặc các thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự.
- Trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Điều trị các triệu chứng đường hô hấp dưới, bao gồm cả bệnh hen suyễn.
- Liệu pháp ức chế monoamine oxidase.
4 Liều dùng – Cách dùng
4.1 Liều dùng
Người lớn
Liều dùng thông thường cho người lớn bị dị ứng:
- Liều khởi đầu: 2 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ, hay 4 đến 6 mg mỗi 8 đến 10 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm mũi dị ứng:
- Liều dùng: 2 mg uống mỗi 4 đến 6 giờ, hay 4 đến 6mg mỗi 8 đến 10 giờ.
Trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị dị ứng:
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 1 mg mỗi 4 đến 6 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm mũi dị ứng:
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 1mg mỗi 4 đến 6 giờ.
4.2 Cách dùng
Dùng dexchlorpheniramine đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn không hiểu những hướng dẫn này, hãy nhờ dược sĩ, y tá hoặc bác sĩ giải thích cho bạn.
Uống mỗi liều với một ly nước đầy.
Dexchlorpheniramine có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không nghiền nát, nhai hoặc bẻ bất kỳ dạng dexchlorpheniramine giải phóng theo thời gian nào. Nuốt chúng toàn bộ. Chúng được bào chế đặc biệt để giải phóng từ từ vào cơ thể bạn.
Để đảm bảo rằng bạn lấy đúng liều lượng, hãy đo dạng xi-rô bằng thìa hoặc cốc đo liều lượng đặc biệt, không phải bằng thìa canh thông thường. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ nơi bạn có thể mua.
5 Tác dụng không mong muốn
Mề đay, phát ban do thuốc, sốc phản vệ, nhạy cảm với ánh sáng, ra nhiều mồ hôi, ớn lạnh, khô miệng, mũi và họng.
Hệ tim mạch: Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
Hệ huyết học: Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
Hệ thần kinh: An thần, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn phối hợp, mệt mỏi, lú lẫn, bồn chồn, kích thích, căng thẳng, run, khó chịu, mất ngủ, hưng phấn, dị cảm, nhìn mờ, nhìn đôi, chóng mặt, ù tai, viêm mê cung cấp tính, hysteria, viêm dây thần kinh, co giật.
Hệ GI: Đau vùng thượng vị, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
Hệ thống GU: Tiểu nhiều lần, tiểu khó, bí tiểu, có kinh sớm.
Hệ hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc lại, tức ngực và thở khò khè, nghẹt mũi.
6 Tương tác thuốc
Thuốc ức chế MAO kéo dài và tăng cường tác dụng kháng cholinergic (làm khô) của thuốc kháng histamine.
7 Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân bị dị ứng với Dexchlorpheniramine.
Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân mắc:
- Tiền sử hen phế quản
- Tăng nhãn áp Cường giáp
- Bệnh tim mạch Tăng
- Huyết áp
Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các hoạt động nguy hiểm khác. Dexchlorpheniramine có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Nếu bạn bị chóng mặt hoặc buồn ngủ, tránh các hoạt động này.
Nếu bạn trên 60 tuổi, bạn có nhiều khả năng gặp phải tác dụng phụ của dexchlorpheniramine. Bạn có thể yêu cầu một liều thấp của thuốc này.
Sử dụng rượu một cách thận trọng. Rượu có thể làm tăng buồn ngủ và chóng mặt khi bạn đang dùng dexchlorpheniramine.
Thời kỳ mang thai: Dexchlorpheniramine không có khả năng gây hại cho thai nhi. Không dùng thuốc này mà không nói chuyện với bác sĩ trước nếu bạn đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Trẻ sơ sinh đặc biệt nhạy cảm với tác dụng của thuốc kháng histamine và các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ. Dexchlorpheniramine không được khuyến cáo nếu bạn đang cho con bú. Không dùng thuốc này mà không nói chuyện với bác sĩ trước nếu bạn đang cho con bú.
8 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Không bảo quản trong phòng tắm.
Không bảo quản trong ngăn đá.
9 Quá liều
Các phản ứng quá liều thuốc kháng histamin có thể thay đổi từ ức chế hệ thần kinh trung ương đến kích thích. Kích thích đặc biệt có khả năng xảy ra ở trẻ em. Các dấu hiệu và triệu chứng giống như Atropine – khô miệng, cố định, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt và các triệu chứng về Đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra.
Nếu nôn không xảy ra một cách tự nhiên, bệnh nhân nên được gây nôn. Điều này được thực hiện tốt nhất bằng cách cho bệnh nhân uống một cốc nước hoặc sữa, sau đó bệnh nhân nên bịt miệng. Các biện pháp phòng ngừa hít phải phải được thực hiện, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
Thuốc tẩy muối , chẳng hạn như sữa Magie, hút nước vào ruột bằng cách thẩm thấu và do đó, có giá trị đối với tác dụng làm loãng nhanh các chất trong ruột.
Không nên sử dụng chất kích thích .
Thuốc vận mạch có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp.
10 Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia Drugs. Dexchlorpheniramine Prescribing Information, Drugs. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2023.
- Chuyên gia Pubchem. Dexchlorpheniramine, Pubchem. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2023.