Tên chung quốc tế: Denosumab
Biệt dược thường gặp: Prolia, Xgeva
Loại thuốc: Thuốc điều trị các bệnh về xương
Mã ATC: M05BX04
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm chứa hàm lượng 60mg Denosumab.
2 Dược lực học
Denosumab là một kháng thể đơn dòng IgG2 của người liên kết với chất hoạt hóa thụ thể của phối tử NF kappa B (RANKL) và ức chế cạnh tranh liên kết của nó với chất hoạt hóa thụ thể của NF kappa B (RANK). RANKL là một loại protein đóng vai trò truyền tín hiệu đẩy quá trình loại bỏ/tái hấp thu xương, và kéo dài sự sống còn của tế bào hủy cốt xương. Ức chế RANKL ngăn cản sự biệt hóa của tiền tế bào hủy cốt và thúc đẩy quá trình apoptosis. Denosumab liên kết với RANKL với ái lực cao và ngăn chặn nó liên kết với và oligomer hóa thụ thể RANK của nó, do đó ức chế quá trình trưởng thành của tế bào hủy cốt và quá trình tiêu xương.
3 Dược động học
Hấp thu: Thời gian trung bình để đạt nồng độ denosumab tối đa là 10 ngày. Nồng độ denosumab trong huyết thanh giảm dần sau 4 đến 5 tháng. Khả dụng sinh học của 1 lần tiêm denosumab dưới da là khoảng 61%.
Phân bố: Denosumab được phân phối trong tinh dịch và đạt khoảng 2% nồng độ trong huyết thanh.Thể tích phân bố trạng thái ổn định của Denosumab là 3,5-7 L.
Chuyển hoá: Chưa có báo cáo.
Thải trừ: Denosumab có thời gian bán huỷ khoảng 32 ngày. Kháng thể được lọc và bài tiết qua thận.
4 Chỉ định
Denosumab được chỉ định điều trị chống hủy xương trong các trường hợp:
- Khối u tế bào khổng lồ ở xương không thể cắt bỏ ở người lớn trưởng thành.
- Tăng Canxi máu ác tính thất bại với điều trị bằng liệu pháp bisphosphonate.
- Phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương và nam giới có nguy cơ loãng xương.
- Loãng xương do glucocorticoid ở cả nam giới và nữ giới khi sử dụng glucocorticoid toàn thân với liều lượng lớn hơn hoặc bằng 7,5 mg Prednisone mỗi ngày trong thời gian ít nhất là 6 tháng.
- Điều trị mất xương do thiếu hụt androgen và mất xương do chất ức chế aromatase.
- Phòng ngừa các biến cố liên quan đến xương do bệnh đa u tủy hoặc di căn xương từ khối u rắn như tình trạng đau xương và gãy xương thứ phát.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Denosumab.
Phụ nữ mang thai.
Tiền sử hạ canxi máu.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo cho từng trường hợp ở người lớn:
Các biến cố liên quan đến xương thứ phát do bệnh đa u tủy hoặc di căn xương từ khối u rắn | tiêm 120 mg mỗi 4 tuần |
U tế bào khổng lồ ở xương | tiêm 120 mg mỗi 4 tuần với liều bổ sung 120 mg vào ngày thứ 8 và ngày thứ 15 trong tháng đầu tiên điều trị. |
Tăng calci huyết do ác tính | tiêm 120 mg mỗi 4 tuần với liều bổ sung 120 mg vào ngày thứ 8 và ngày thứ 15 trong tháng đầu điều trị. |
Loãng xương/mất xương | dùng 60 mg mỗi 6 tháng |
6.2 Cách dùng
Thuốc dùng tiêm dưới da, không dùng đường truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp. Nên đổi vị trí tiêm thường xuyên để tránh teo mô. Các vị trí tiêm bao gồm cánh tay, đùi trên, bụng.
Trước khi dùng phải lấy ra ngoài tủ lạnh để ở nhiệt độ phòng khoảng từ 15-30 phút.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc:
- Hệ tim mạch: phù ngoại biên, tăng huyết áp, đau thắt ngực.
- Hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi, đau đầu, đau thần kinh tọa
- Hệ da liễu: viêm da, chàm
- Hệ nội tiết: hạ phosphat máu, hạ canxi máu, tăng cholesterol máu, hạ Kali máu, hạ Magie máu, hạ canxi máu.
- Hệ tiêu hoá: giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, táo bón, đầy hơi
- Hệ huyết học: thiếu máu, giảm tiểu cầu, khối u ác tính thứ phát
- Hệ thần kinh cơ: đau cơ, đau lưng, đau khớp, đau chân tay, đau cơ xương, đau xương, hoại tử xương hàm, tăng canxi huyết nặng
- Mắt: đục thuỷ tinh thể
- Hệ hô hấp: khó thở, ho, nhiễm trùng đường hô hấp, viêm phổi, viêm mũi họng
Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác phát hiện khi dùng thuốc ngoài thị trường như triệu chứng DRESS, viêm mạch, bệnh giác mạc dạng dải.
8 Tương tác thuốc
Thuốc corticosteroid toàn thân hoặc thuốc ức chế miễn dịch: tăng nguy cơ nhiễm trùng ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc trên.
Thuốc ức chế calci etelcalcetide: dùng đồng thời làm tăng nguy cơ hạ canxi máu.
9 Thận trọng
Nguy cơ gặp sốc phản vệ, dị ứng nghiêm trọng khi sử dụng thuốc cần được cấp cứu nhanh nhất có thể. Nếu gặp các triệu chứng như phát ban, choáng váng, sưng mặt, ngứa , khó thở thông báo ngay với bác sĩ.
Người có tiền sử hạ canxi máu cần điều trị khỏi trước khi dùng thuốc do nguy cơ hạ canxi máu nặng hơn. Các biểu hiện như tê, ngứa, co giật ở ngón tay có thể là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ hạ canxi máu.
Thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, không nên tiếp xúc với người bị cảm, bị cúm, nếu có triệu chứng nhiễm khuẩn cần thông báo với bác sĩ.
Cảnh báo tình trạng da phồng rộp, kích ứng, ngứa da, đỏ da, da nứt nẻ, phát ban khi sử dụng thuốc.
Kiểm tra răng thường xuyên tránh nguy cơ gặp hoại tử xương hàm, và đánh giá mật độ xương từ 1-2 năm sau khi điều trị.
Thuốc làm tăng nguy cơ gãy xương đùi khi sử dụng lâu dài, nếu có triệu chứng đau ở đùi, hông thì cần báo ngay với bác sĩ điều trị.
Trong quá trình dùng thuốc không ngừng đột ngột do có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
Tăng canxi huyết có thể xảy ra khi ngừng thuốc, nếu gặp triệu chứng như táo bón, khô miệng, đi tiểu nhiều, chán ăn, buồn nôn cần báo cho bác sĩ ngay.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Denosumab là kháng thể immunoglobulin G2 đơn dòng và có thể đi qua hàng rào nhau thai tác động trực tiếp đến thai nhi, nên chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ có khả năng mang thai cần tránh thai trong quá trình dùng thuốc và ít nhất 5 tháng sau liều điều trị cuối cùng.
Chưa có nghiên cứu cụ thể về sự có mặt của Denosumab trong sữa mẹ hay không, tuy nhiên thuốc tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro độc tính cho trẻ nên ngưng cho bú trong khi dùng thuốc.
11 Bảo quản
Bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-8 độ C, tránh tiếp xúc với ánh nắng, ẩm ướt, không để trong tủ đông.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Denosumab. Drugbank. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Denosumab. Drugs.com. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Denosumab . Pubchem. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024
Tác giả Gregory K. Hildebrand; Preeti Patel; Anup Kasi, (Ngày đăng 28 tháng 2 năm 2024) Denosumab. NIH. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.