Dầu Vừng

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển:

  • BP: Dầu vừng (Sesame oil). 
  • JP: Dầu vừng (Sesame oil). PhEur: Dầu vừng (Sesami oleum). USP: Dầu vừng (Sesame oil). 

Tên khác: Benne oil; gingelly oil; gingili oil; jinjili oil; teel oil.

Tên hóa học: Dầu vừng. 

2 Tính chất 

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: Phân tích đặc hiệu dầu vừng tinh chế cho thấy thành phần của các acid có mặt như là glycerid: 0,8% acid arachidic; 40,4% acid linoleic; 45,4% acid oleic; 9,1% acid palmitic và 4,3% acid stearic. Sesamin là một hỗn hợp ether vòng và sesamolin, một glycosid cũng có mặt một lượng nhỏ. Có những báo cáo phân tích đưa ra kết qua hơi khác. 

Phân loại theo chức năng: Chất dẫn dạng dầu; dung môi. 

Mô tả: Dầu vừng tinh chế là chất lỏng trong, màu vàng nhạt, mùi dễ chịu, vị nhạt, đông lại ở -4°C thành một khối mềm. 

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệm JP PhEur USP
Định tính + + +
Tỷ trọng 0,914-0,921 0,914-0,921
Chỉ số khúc xạ ở 20°C 1,470-1,476
Kim loại nặng nhỏ hơn hoặc bằng 0,001%
Dầu hạt bông + +
Acid béo tự do +
Chỉ số acid 103-118 103-116
Chỉ số iod 187-194 188-195
Chỉ số xà phòng hóa ≤ 2,0% ≤ 2,0% ≤ 1,5%
Tạp chất kiềm
Tạp chất hữu cơ bay hơi
Hàm ẩm ≤ 0,05%

4 Đặc tính

Khối lượng riêng:0,916-0,920g/cm3.

Điểm đông đặc: -5°C. 

Chỉ số khúc xạ: 1,4650-1,4665. 

Độ hòa tan: không tan trong nước; thực tế không tan trong Ethanol 95%; phân tán được trong carbon disulfit, cloroform, ether, hexan và dầu hỏa nhẹ. 

Năng suất quay cực: [a]D25 = +10 đến +9. 

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Áp dụng chính của dầu vừng trong công thức dược phẩm là làm dung môi trong thuốc tiêm steroid IM giải phóng kéo dài (Estradiol valerat, hydroxyprogesteron caproat, testosteron enantat, nandrolon decanoat,…). Dầu vừng có thể làm dung môi cho thuốc tiêm SC, trong bào chế thuốc nang uống, viên nang đặt trực tràng, thuốc nhỏ mắt, nhũ dịch và hỗn dịch, thuốc mỡ, thuốc mềm và xà phòng. 

Dầu Vừng là một loại dầu ăn được. 

Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Dầu vừng là chất ổn định hơn so với các loại dầu không bay hơi, không bị khét do một số chất chống oxy hóa có sẵn trong cấu trúc. PhEur cho phép thêm một số chất chống oxy hóa thích hợp vào dầu vừng. 

Loại dầu này có thể được tiệt trùng bằng lọc hay bằng nhiệt khô. Thuốc tiêm có dầu vừng phải tiệt trùng ở 170°C trong 2 giờ (150°C trong 1 giờ là không đủ). 

Dầu vừng phải tồn trữ trong bình kín, nạp đầy, chống ánh sáng và để ở dưới 40°C. Dầu định dùng cho thuốc tiêm phải bảo quản dưới lớp khí nitơ trong bình thủy tinh kín. 

7 Tương kỵ

Dầu vừng có thể bị xà phòng hóa bởi hydroxyd kiềm. 

8 Tính an toàn. 

Dầu vừng được dùng làm dung môi trong thuốc tiêm IM và SC, trong công thức thuốc dùng tại chỗ và làm dầu ăn. 

Tuy được coi là nguyên liệu không độc và không, ứng nhưng cũng có báo cáo về mẫn cảm với dẫu vừng, nghi ngờ là do sesamin Choáng phẩn vệ đã được báo cáo với hạt vừng và dị nguyên trong hạt này có thể bị vô hoạt bằng nhiệt. 

LD50 (thỏ, IV): 678ug/kg. 

9 Thận trọng khi xử lý

Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Dầu rất trơn nên phải phủ bằng vật liệu trơ khi đổ ra ngoài, trước khi dọn sạch. 

10 Các chất liên quan

Dầu canola; dầu ngô; dầu lạc; dầu đậu tương. 

11 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Dầu vừng trang 235 – 237. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023. 

Để lại một bình luận