Dasatinib

Tên chung quốc tế: Dasatinib

Biệt dược thường gặp: Phyrago, Sprycel

Phân loại: Chất ức chế tyrosine kinase BCR-ABL

Mã ATC: L01EA02

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim chứa hàm lượng 50mg, 70mg, 80mg, 100mg, 140mg Dacomitinib.

2 Dược lực học

Bệnh bạch cầu tủy mạn tính (CML) chiếm 20% trong số tất cả các bệnh bạch cầu ở người lớn,  bất thường di truyền tế bào đặc trưng ở bệnh CML là nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph), tương ứng với sự chuyển đoạn qua lại giữa nhiễm sắc thể 9 và 22. Sự chuyển đoạn này khiến gen Abelson tk ( Abl ) hợp nhất với vùng cụm điểm gãy của gen Bcr. Gen ung thư BCR-ABL kích hoạt tín hiệu nội bào, kích hoạt nhiều chuỗi chuyển hóa, thúc đẩy sự phát triển, tăng sinh và sống sót của các tế bào tạo máu.

Dasatinib là chất ức chế tyrosine kinase có nhiều mục tiêu như ức chế họ kinase Src như Fyn, Yes, Src và Lyk, ức chế BCR-ABL, EphA2, thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu và c-Kit. Dasatinib liên kết với cấu hình hoạt động và không hoạt động của miền kinase ABL, cần ít điểm tiếp xúc hơn với ABL và có ái lực lớn hơn với miền kinase ABL so với imatinib. Như vậy ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL), khi có sự đột biến của BCR-ABL, thì dasatinib ức chế sự phát triển của những tế bào ung thư này.

Cơ chế Dasatinib
Cơ chế Dasatinib

3 Dược động học

3.1 Hấp thu

Dasatinib được dùng đường uống và đạt nồng độ đỉnh từ 0,5 đến 6 giờ sau khi uống và sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Ở liều 100mg các giá trị nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương và AUC lần lượt là là 82,2 ng/mL và 397 ng/mL*giờ.

3.2 Phân bố

Thuốc có Thể tích phân bố khoảng 2505L, tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 96%.

3.3 Chuyển hoá

Dasatinib được chuyển hóa bởi isozyme cytochrome P450 (CYP) 3A4 thành các chất chuyển hóa hoạt động và không hoạt động, các chất chuyển hoá có hoạt tính dược lý là M4, M5, M6, M20 và M24.

3.4 Thải trừ

Dasatinib chủ yếu được đào thải qua phân với 85% tìm thấy trong phân và 5% tìm thấy trong nước tiểu, thuốc có thời gian bán hủy của thuốc là 3 đến 5 giờ.

4 Chỉ định

Dasatinib được chấp thuận để điều trị ở người lớn và trẻ em mắc bệnh bạch cầu tủy mạn tính (CML), bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính, với đặc điểm dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia đặc trưng bởi tyrosine kinase hoạt động liên tục, BCR-AB có kháng hoặc không dung nạp với phương pháp điều trị imatinib trước đó.

Ngoài ra thuốc cũng được chỉ định điều trị cho trẻ em từ 1 tuổi trở lên mắc bệnh CML Ph+ ở giai đoạn mạn tính bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính Ph+ mới được chẩn đoán.

Chỉ định Dasatinib ở trẻ em
Chỉ định Dasatinib ở trẻ em

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần của Dasatinib.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều dùng khuyến cáo chỉ định để điều trị các bệnh cụ thể là:

6.1.1 Bệnh bạch cầu tủy mạn tính

Sử dụng thuốc Dasatinib ở người lớn mới được chẩn đoán mắc bệnh với liều 100mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 140mg/ngày nếu bệnh nhân đáp ứng thuốc kém.

Sử dụng thuốc Dasatinib ở người lớn có tình trạng kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó dùng liều 140mg/ngày, có thể tăng lên 180mg/ngày nếu bệnh nhân đáp ứng thuốc kém.

6.1.2 Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính

Sử dụng thuốc Dasatinib với liều lượng là 140mg/ngày, có thể tăng lên 180mg/ngày nếu bệnh nhân đáp ứng thuốc kém.

6.2 Cách dùng 

Thuốc dùng đường uống, uống toàn bộ viên thuốc, không nhai hay nghiền hoà tan viên thuốc trong khi sử dụng. Nếu viên thuốc có dấu hiệu nứt vỡ thì hãy báo ngay với nhân viên y tế để được giúp đỡ.

Nên uống vào 1 thời điểm nhất định và trong trường hợp quên liều hoặc bị nôn sau khi uống thuốc thì bỏ qua liều, không uống bù và tiếp tục lịch trình cũ vào ngày hôm sau.

Sử dụng thuốc đến khi có độc tính nghiêm trọng hoặc bệnh tái phát trở lại thì ngưng uống.`

Thuốc Sprycel
Thuốc Sprycel

7 Tác dụng không mong muốn

7.1 Thường gặp

Giữ nước, phù phổi, tràn dịch màng phổi, tiêu chảy, đau đầu, xuất huyết, mệt mỏi, sốt, phát ban da, nhiễm trùng, buồn nôn, khó thở, ho, đau, đau bụng, nôn mửa, chán ăn, đau khớp, suy nhược, táo bón, chóng mặt, đau cơ xương, giảm cân, đau ngực, bệnh thần kinh, đau nhức cơ, chướng bụng, rối loạn nhịp tim, ớn lạnh, viêm phổi, tăng cân, ngứa.

7.2 Ít gặp

Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính do sốt, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc.

7.3 Các tác dụng phụ khác khi dùng thuốc ngoài thị trường

Rung nhĩ, cuồng nhĩ, huyết khối, bệnh phổi kẽ, tăng huyết áp động mạch phổi, tràn dịch màng phổi, Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ, tái hoạt động của virus viêm gan B, hội chứng thận hư, vi mạch huyết khối, độc tính với gan.

8 Tương tác thuốc

8.1 Thuốc giảm axit

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc chẹn H2 và thuốc ức chế bơm proton vì độ hòa tan của dasatinib phụ thuộc vào độ pH của ruột, do đó, thuốc kháng axit làm giảm nồng độ dasatinib khoảng 60%. 

8.2 Chất gây cảm ứng CYP3A4

Sử dụng đồng thời dasatinib với các chất gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm mức độ phơi nhiễm dasatinib, 

8.3 Chất ức chế CYP3A4

Các chất ức chế enzyme 3A4, chẳng hạn như thuốc kháng vi-rút, thuốc chống nấm azole và macrolide, có thể làm tăng độc tính của dasatinib, cân nhắc điều chỉnh liều lượng phù hợp nếu cần kết hợp thuốc.

Các hàm lượng thuốc Dasatinib thường gặp
Các hàm lượng thuốc Dasatinib thường gặp

9 Thận trọng

Sử dụng cẩn trọng ở những người có nguy cơ khoảng QT kéo dài, bệnh rối loạn nhịp tim do thuốc làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QTc.

Thuốc làm tăng nguy cơ về tim mạch, gia tăng các bệnh cơ tim, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, cần theo dõi người bệnh trong khi dùng thuốc.

Hội chứng ly giải khối u đã được báo cáo khi dùng thuốc.

Các triệu chứng về phổi nghiêm trọng như tăng nguy cơ giữ nước, tràn dịch phổi, giữ nước…nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào cần báo ngay với nhân viên y tế.

Các biểu hiện của suy tủy như giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, cần kiểm soát nồng độ trước, trong và sau khi dùng thuốc đề xử lý kịp thời.

Thuốc gây chảy máu nghiêm trọng nên không kết hợp với thuốc ức chế tiểu cầu, thuốc chống đông.

Nguy cơ tăng huyết áp động mạch phổi đã có báo cáo, nếu có các dấu hiệu nghi ngờ cần báo ngay với bác sĩ và ngừng điều trị nếu được chẩn đoán là PAH.

Báo cáo các tình trạng phản ứng da nghiêm trọng như ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson đã có.

Thuốc gây độc tính với gan nên cần theo dõi các xét nghiệm chức năng gan thường xuyên.

10 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể làm dị tật xương ở thai, một số ít nghiên cứu trên lâm sàng cũng cho thấy dasatinib có thể gây hại cho thai nhi, nên không dùng thuốc cho bà bầu và phụ nữ trong thời gian sinh sản nên áp dụng biện pháp tránh thai khi dùng thuốc và kéo dài khoảng 30 ngày sau liều cuối cùng.

Không cho con bú khi đang dùng thuốc vì nguy cơ gặp độc tính thuốc ở trẻ.

11 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.

Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

12 Quá liều

Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank. Dasatinib. Drugbank. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Drugs.com. Dasatinib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Pubchem. Dasatinib. Pubchem.Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024

Chuyên gia FDA. FDA approves dasatinib for pediatric patients with CML. FDA. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.

Để lại một bình luận