Tên chung quốc tế: Darolutamide
Biệt dược thường gặp: Nubeqa
Loại thuốc: Thuốc kháng androgen
Mã ATC: L02BB06
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang, viên nén bao phim chứa hàm lượng 300 mg Darolutamide.
2 Dược lực học
Ung thư tuyến tiền liệt liên quan phần lớn từ tác động của androgen tới thụ thể androgen AR. sự tác động này kích thích phát triển tế bào ung thư và duy trì sự sống còn của chúng.
Darolutamide là chất ức chế tín hiệu thụ thể androgen thế hệ mới, hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh sự liên kết của androgen với thụ thể androgen (AR), ngăn ngừa sự chuyển vị nhân AR và ức chế phiên mã trung gian AR của các gen khối u, do đó ức chế sự phát triển của khối u.
3 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu ở đường tiêu hoá, nồng độ thuốc đạt giá trị cao nhất trong huyết tương là từ 3-8 giờ, khác nhau ở từng trạng thái đói và no. Nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương là 4,79 mg/L, Sinh khả dụng tuyệt đối của darolutamide là khoảng 30%.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết protein khoảng 92%, Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc khoảng 119L.
Chuyển hoá: Darolutamide được chuyển hoá chủ yếu qua gan, con đường chính là CYP3A4, ngoài ra có phần nhỏ của UGT1A9 và UGT1A1. Chất chuyển hoá hoạt động chính là keto-darolutamide.
Thải trừ: Darolutamide được tìm thấy trong phân khoảng 32,4% và 63,4% trong nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc khoảng 20 giờ.
4 Chỉ định
Darolutamide được chỉ định điều trị trong những trường hợp:
- Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn (nmCRPC)
- Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với hormone di căn (mHSPC), dùng kết hợp với Docetaxel trong điều trị
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Darolutamide.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo ở nam giới trưởng thành mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến và ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với hormone là 600mg x 2 lần một ngày. Liều lượng có thể thay đổi tuỳ vào đáp ứng và độc tính bệnh nhân gặp phải.
Trẻ em chưa có khuyến cáo sử dụng.
6.2 Cách dùng
Uống viên thuốc trực tiếp với nước, nuốt toàn bộ viên, không nhai hoặc nghiền nát hay nhai thuốc trước khi uống, nên uống cùng thức ăn.
Nên duy trì uống vào cùng một thời điểm trong ngày, nếu quên liều thì cần uống lại càng sớm càng tốt, nhưng nếu sát giờ uống tiếp theo thì bỏ qua liều không uống bù vào ngày hôm sau.
7 Tác dụng không mong muốn
Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiên không di căn:
- Thường gặp: tăng AST, giảm số lượng bạch cầu trung tính, mệt mỏi, tăng Bilirubin
- Ít gặp: đau ở tứ chi, phát ban, giảm bạch cầu trung tính cấp độ 3, 4
Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với hormone di căn:
- Thường gặp: táo bón, giảm cảm giác thèm ăn, phát ban, xuất huyết, tăng cân, tăng huyết áp
- Ít gặp: tăng huyết áp độ 3,4, tăng cân độ 3 trở lên, phát ban nặng, xuất huyết nặng
8 Tương tác thuốc
Kết hợp P-gp và chất cảm ứng CYP3A4 mạnh hoặc vừa phải | làm giảm sự tiếp xúc với darolutamide, có thể làm giảm hoạt động của darolutamide. |
Kết hợp P-gp và chất ức chế CYP3A4 mạnh | làm tăng phơi nhiễm darolutamide, có thể làm tăng nguy cơ phản ứng có hại của darolutamide. |
Chất nền protein kháng ung thư vú (BCRP) | làm tăng AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương của chất nền BCRP, có thể làm tăng nguy cơ độc tính liên quan đến chất nền BCRP. |
9 Thận trọng
Thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt cho nam giới, không sử dụng cho phụ nữ và trẻ em.
Thuốc có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi, nên tránh thai hiệu quả trong quá trình dùng thuốc và ít nhất 1 tuần sau liều điều trị cuối.
Nguy cơ thiếu máu cục bộ nghiêm trọng đã được báo cáo, nếu gặp các triệu chứng đau ngực, nhịp tim không đều, buồn nôn, khó thở cần báo ngay với bác sĩ.
Các cơn co giật có thể xảy ra khi dùng thuốc, cẩn trọng khi dùng cho người có tiền sử bị động kinh, cân nhắc ngừng điều trị nếu tình trạng nghiêm trọng.
Thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc đang dùng để hạn chế được tình trạng tương tác thuốc.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở phụ nữ mang thai chưa được xác định. Nguy cơ thuốc có thể gây dị tật ở thai nhi nên khuyến cáo nam giới sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và kéo dài ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng.
Không có dữ liệu về tính an toàn của thuốc ở trẻ đang trong thời kỳ bú mẹ và tác động lên sản xuất sữa. Khuyến cáo ngưng cho trẻ bú nếu mẹ tiếp xúc với Darolutamide trong điều trị.
11 Bảo quản
Bảo quản lạnh ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh tiếp xúc với ánh nắng, ẩm ướt.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Darolutamide .Drugbank. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Darolutamide. Drugs.com. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Darolutamide. Pubchem. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024