Daratumumab

Tên chung quốc tế: Daratumumab

Biệt dược thường gặp: Darzalex

Phân loại: Kháng thể đơn dòng ức chế CD38

Mã ATC: L01FC01

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha Dung dịch tiêm chứa hàm lượng 1800mg, 100mg/5mL, 400mg/20mL, 20mg/ml Daratumumab.

Hàm lượng Daratumumab
Hàm lượng Daratumumab

2 Dược lực học

Các bệnh ung thư đa u tuỷ xương (MM) có sự đột biến của CD38, chất này có vai trò trong quá trình dẫn truyền tín hiệu gây tăng sinh mạch máu, tế bào ung thư.

Daratumumab là một kháng thể đơn dòng tác động đến các tế bào ung thư có biểu hiện của CD38 với ái lực cao. Daratumumab kích hoạt độc tính tế bào qua trung gian tế bào phụ thuộc kháng thể ở các dòng tế bào MM biểu hiện CD38 trong các tế bào đơn nhân máu ngoại vi giàu tế bào NK. Điều quan trọng là daratumumab không gây ra độc tính ở các tế bào âm tính với CD38 .

Cơ chế Daratumumab
Cơ chế Daratumumab

3 Dược động học

3.1 Hấp thu

Nồng độ cao nhất khi tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch lần lượt là C max là 592µg/mL và C max là 688µg/mL. Giá trị AUC của daratumumab tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch lần lượt là 4017µg/mL*ngày, 4019µg/mL*ngày.

3.2 Phân bố

Thuốc có Thể tích phân bố khoảng 4,7 ± 1,3L khi tiêm tĩnh mạch, và 5,2L ở khoang trung tâm khi tiêm dưới da. 

3.3 Chuyển hoá

Daratumumab chủ yếu được chuyển hóa thành các acid amin và protein nhỏ hơn tế bào.

3.4 Thải trừ

Daratumumab được đào thải chủ yếu qua thận, có thời gian bán huỷ khoảng 20 ngày khi tiêm dưới da, và khoảng  18 ± 9 ngày khi tiêm truyền tĩnh mạch. 

4 Chỉ định

Daratumumab được chỉ định điều trị điều trị bệnh đa u tuỷ dùng liều đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác như bortezomib, melphalan và Prednisone, sử dụng ở người lớn.

Ngoài ra thuốc cũng dùng điều trị bệnh amyloid chuỗi nhẹ kết hợp với các thuốc khác.

Chỉ định Daratumumab
Chỉ định Daratumumab

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần của Daratumumab.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Người lớn mắc bệnh đa u tủy được khuyến cáo liều dùng thông thường, cụ thể từng liệu pháp như sau:

6.1.1 Liệu pháp đơn trị và liệu pháp dùng kết hợp lenalidomide hoặc pomalidomide (chu kỳ 4 tuần) và dexamethasone liều thấp

Tuần 1 đến tuần 8 16 mg/kg tiêm tĩnh mạch hàng tuần (tổng cộng 8 liều)
Tuần 9 đến 24 16 mg/kg IV mỗi 2 tuần (tổng cộng 8 liều); liều đầu tiên của lịch trình dùng thuốc mỗi 2 tuần được thực hiện vào tuần 9
Tuần 25 trở đi  16 mg/kg tiêm tĩnh mạch 4 tuần một lần; liều đầu tiên của phác đồ dùng thuốc 4 tuần một lần được thực hiện vào tuần 25

6.1.2 Liệu pháp kết hợp với bortezomib, melphalan và dexamethasone

Tuần 1 đến tuần 6 16 mg/kg tiêm tĩnh mạch hàng tuần (tổng cộng 6 liều)
Tuần 7 đến 54 16 mg/kg IV mỗi 3 tuần (tổng cộng 16 liều); liều đầu tiên của lịch trình dùng thuốc 3 tuần một lần được thực hiện vào tuần 7
Tuần 55 trở đi 16 mg/kg IV cứ sau 4 tuần; liều đầu tiên của lịch trình dùng thuốc cứ sau 4 tuần được thực hiện vào tuần 55

6.1.3 Liệu pháp kết hợp với bortezomib, thalidomide và dexamethasone

Giai đoạn khởi đầu
Tuần 1 đến tuần 8 16 mg/kg tiêm tĩnh mạch hàng tuần (tổng cộng 8 liều)
Tuần 9 đến 16 16 mg/kg IV mỗi 2 tuần (tổng cộng 4 liều); liều đầu tiên của lịch trình dùng thuốc mỗi 2 tuần được thực hiện vào tuần 9, sau đó dừng điều trị hóa chất liều cao và ASCT
Giai đoạn củng cố 
Tuần 1 đến tuần 8 16 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần; liều đầu tiên của phác đồ dùng thuốc mỗi 2 tuần được thực hiện vào Tuần 1 khi bắt đầu lại liệu pháp sau ASCT.

6.1.4 Liệu pháp kết hợp với bortezomib và dexamethasone

Tuần 1 đến tuần 9 16 mg/kg tiêm tĩnh mạch hàng tuần (tổng cộng 9 liều)
Tuần 10 đến 24 16 mg/kg IV mỗi 3 tuần (tổng cộng 5 liều); liều đầu tiên của lịch trình dùng thuốc mỗi 3 tuần được thực hiện vào Tuần 10
Tuần 25 trở đi 16 mg/kg IV mỗi 4 tuần; liều đầu tiên của lịch trình dùng thuốc mỗi 4 tuần được thực hiện vào Tuần 25

6.1.5 Liệu pháp kết hợp với carfilzomib và dexamethasone

Tuần 1 8 mg/kg IV vào Ngày 1 và Ngày 2 (tổng cộng 2 liều)
Tuần 2 đến tuần 8 16 mg/kg tiêm tĩnh mạch hàng tuần (tổng cộng 7 liều)
Tuần 9 đến 24 16 mg/kg IV mỗi 2 tuần (tổng cộng 8 liều); liều đầu tiên của lịch trình dùng thuốc mỗi 2 tuần được thực hiện vào Tuần 9
Tuần 25 trở đi 16 mg/kg cứ sau 4 tuần; liều đầu tiên của lịch trình dùng thuốc cứ sau 4 tuần được thực hiện vào Tuần 25

7 Cách dùng 

Thuốc dùng đường tiêm truyền, phải được thực hiện tại các cơ sở y tế cấp phép dưới sự giúp đỡ của nhân viên y tế.

Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.

Thuốc Darzalex
Thuốc Darzalex

8 Tác dụng không mong muốn

Điều trị bằng Daratumumab đơn trị có thể gặp các tác dụng phụ như giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu trung tính, phản ứng truyền dịch, giảm tiểu cầu, thiếu máu, mệt mỏi, buồn nôn, đau lưng, sốt, ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nghẹt mũi, đau khớp, táo bón, tiêu chảy, đau tứ chi, viêm mũi họng, khó thở, giảm thèm ăn, nôn mửa, đau đầu, viêm phổi.

9 Tương tác thuốc

Các nghiên cứu về tương tác Daratumumab chưa rõ ràng, nên hỏi bác sĩ trước khi dùng chung với các thuốc khác và nếu có bất cứ triệu chứng bất thường nào khi dùng thuốc cần thông báo ngay.

10 Thận trọng

Thuốc có nguy cơ gây hại cho thai nhi nên không dùng trong khi mang thai và cần tránh thai kéo dài đến 3 tháng sau liều điều trị cuối.

Các phản ứng nghiêm trọng truyền dịch bao gồm phản vệ có thể xảy ra nên cần theo dõi chặt chẽ trong khi dùng thuốc.

Các phản ứng về thị lực như mờ mắt, nhìn mờ có thể báo hiệu phản ứng phụ của thuốc, nên báo với bác sĩ khi gặp triệu chứng trên.

Thuốc làm giảm số lượng bạch cầu, nên làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, cần tránh xa các yếu tố tăng nguy cơ này như tiếp xúc người bệnh, hoặc có các dấu hiệu cảnh báo như sốt, ớn lạnh cần thông báo ngay với bác sĩ.

11 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Không có các nghiên cứu chứng minh ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ mang thai, tuy nhiên Daratumumab gây nguy cơ suy giảm tế bào, tác động đến thai nhi nên không dùng thuốc ở phụ nữ mang thai và phụ nữ trong thời gian sinh sản cần có biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng kéo dài đến ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.

Không rõ thuốc có qua được sữa mẹ hay không, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị vì nguy cơ độc tính nghiêm trọng cho trẻ. 

12 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ tủ lạnh từ 2-8 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.

Không để thuốc đóng băng.

Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

13 Quá liều

Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.

14 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank. Daratumumab. Drugbank. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Drugs.com. Dacomitinib Dosage. Drugs.com. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2024.

Chuyên gia Pubchem. Daratumumab. Pubchem.Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2024

Chuyên gia FDA. FDA approves daratumumab and hyaluronidase-fihj with bortezomib, lenalidomide, and dexamethasone for multiple myeloma. FDA. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2024

Để lại một bình luận