Dạ Cẩm (Hedyotis capitellata)

Dạ Cẩm (Hedyotis capitellata)

Dạ cẩm được biết đến khá phổ biến với công dụng thanh nhiệt, giải độc, làm dịu cơn đau, tiêu viêm và lợi tiểu, dùng chữa loét dạ dày, loét miệng lưỡi. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Dạ cẩm.

1 Giới thiệu về cây Dạ cẩm

Dạ cẩm hay còn được gọi là Loét mồm, Dây ngón cúi, Chạ khẩu cam, tên khoa học là Hedyotis capitellata Wall. ex G.Don var. mollis Pierre ex Pit., thuộc họ Cà phê.

1.1 Cây Dạ cẩm có mấy loại?

Hiện nay, có bốn loại cây dạ cẩm được sử dụng. Các loại bao gồm cây dạ cẩm thân tím và cây dạ cẩm thân xanh (có thể được gọi là cây dạ cẩm thân trắng). Mỗi loại cây có hai biến thể khác nhau: một biến thể có nhiều lông, dễ nhận biết, và một biến thể ít lông, khó phân biệt. Cây dạ cẩm thân tím có đốt cách nhau, trong khi cây dạ cẩm thân xanh hoặc trắng có đốt mọc gần nhau hơn.

1.2 Đặc điểm thực vật

Loài cây thảo leo, có thân quấn và cành vuông khi còn trẻ sau đó trở thành hình dạng tròn, phình to ở các đốt, có lông to ở đứng. Lá của cây có phiến hình trái xoan thon, chóp nhọn, gốc hơi tròn và gân bên 4-5 đôi. Mặt trên của lá có màu xanh nhẵn bóng, mặt dưới nhạt màu và có lông mềm. Cuống lá dài 3-5mm, lá kèm có lông và 3-5 thùy hình sợi. Cụm hoa chùy nằm ở ngọn và nách lá, mang tán tròn. Mỗi tán hoa có 6-12 hoa màu trắng hoặc trắng vàng. Quả của cây là nang có kích thước từ 1,5-2mm và chứa nhiều hạt rất nhỏ.

cay da cam 1
Hình ảnh cây Dạ cẩm

1.3 Thu hái và chế biến

Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất-Herba Hedyotidis. Thu hái quanh năm; chọn những dây có nhiều lá, rửa sạch, chặt thành đoạn 5- 6cm, phơi hay sấy khô, 

1.4 Đặc điểm phân bố

Loài cây thường được tìm thấy nhiều trên đất trồng trọt bỏ hoang. Thời điểm cây nở hoa và kết trái thường diễn ra trong khoảng từ tháng 5 đến tháng 7 hàng năm. Phạm vi phân bố của loài này bao gồm các địa điểm như Lạng Sơn, Bắc Giang, Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng, Khánh Hòa và Đồng Nai. Ngoài ra, loài cây còn được tìm thấy ở các quốc gia khác như Malaysia, Indonesia và Trung Quốc.

cay da cam 5
Hoa Dạ cẩm

2 Thành phần hóa học

Toàn cây chứa các hợp chất như alcaloid, tanin, Saponin và anthraglycosid.

3 Công dụng – Tác dụng của cây Dạ cẩm

3.1 Tác dụng dược lý 

Cây dạ cẩm có tính trung hòa axit trong dạ dày, giúp giảm các triệu chứng đau dạ dày, hỗ trợ trong việc điều trị viêm dạ dày, làm liền vết loét và cải thiện tình trạng ợ chua. Nó còn có tác dụng kháng viêm, sát khuẩn và làm lành vết loét tổn thương ở dạ dày. Cây rất hiệu quả trong việc điều trị các bệnh như loét miệng, viêm lưỡi và các bệnh viêm họng.

cay da cam 2
Bộ phận cây Dạ cẩm

3.2 Cây Dạ cẩm có tác dụng gì theo y học cổ truyền

3.2.1 Tính vị, tác dụng

Cây dạ cẩm có vị ngọt hơi đắng và tính bình, với tác dụng thanh nhiệt, giải độc, làm dịu cơn đau, tiêu viêm và lợi tiểu.

3.2.2 Công dụng

Từ kinh nghiệm dân gian của người Tày sử dụng cây Chạ khẩu cắm (hay còn gọi là Dạ cẩm) để chữa bệnh đau dạ dày, qua thí nghiệm từ năm 1962, đã chứng minh được tác dụng làm giảm đau, trung hoà acid trong dạ dày, giảm triệu chứng ợ chua và giúp lành vết thương loét.

cay da cam 4
Cây Dạ cẩm chữa dạ dày

Công thức Cao Dạ cẩm được phát triển bao gồm 7kg lá Dạ cẩm khô, 2kg đường và 1kg Mật Ong, nấu lá Dạ cẩm với nước thành 8kg cao, sau đó thêm đường và đánh tan, cuối cùng thêm mật ong. Cao có màu nâu đen, vị hơi đắng và có mùi lá cây, được đóng trong chai 250ml. Cách dùng là uống 2-3 lần mỗi ngày, trước khi ăn hoặc khi đau, mỗi lần 1 thìa to.

Có thể sử dụng Dạ cẩm để chế thành cốm: Bột lá khô Dạ cẩm 7kg, Cam Thảo 1kg, đường kính 2kg, hồ nếp viên đủ để tạo thành cốm. Ngày uống 2 lần trước khi ăn hoặc khi đau, mỗi lần dùng 10-15g, trẻ em dưới 15 tuổi dùng 5-10g. Ngoài tác dụng chữa loét dạ dày, Dạ cẩm còn được sử dụng để chữa loét miệng lưỡi và các vết thương. Nó cũng được phối hợp với các vị thuốc khác như Cỏ bạc đầu, lá Răng cưa để giã đắp và chữa đau mắt hoặc phối hợp với Đỗ Trọng nam để chữa bong gân.

cay da cam 3
Dược liệu Dạ cẩm

4 Bài thuốc từ Dạ cẩm

4.1 Để chữa loét dạ dày và ợ chua

Dạ cẩm có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, thuốc hâm, bột hoặc cao, với liều lượng từ 20-40g. Chia thành 2 lần uống trước bữa ăn hoặc khi đau.

4.2 Chữa lở loét miệng lưỡi

Dùng cao lỏng Dạ cẩm pha trộn với mật ong, sau đó bôi hàng ngày.

4.3 Chữa vết thương và làm chóng lên da non

Dùng lá Dạ cẩm tươi già để đắp.

5 Tài liệu tham khảo

  1. Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1 (Xuất bản năm 2021). Dạ cẩm trang 90 – 91, Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.

Để lại một bình luận