Hoạt chất Cysteine được biết đến/ sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích hỗ trợ ngừa lão hóa da, bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể, điều trị ngộ độc Acetaminophen. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Cysteine.
1 Mô tả hoạt chất Cysteine
CTCT: C3H7NO2S.
Tên IUPAC: (2 R )-2-amino-3-sulfanylpropanoic axit.
Trạng thái: Bột màu trắng có mùi lưu huỳnh, tự do hòa tan trong nước; hòa tan tự do trong rượu, axit axetic, nước amoniac; không hòa tan trong ether, acetone, ethyl axetat, benzen, carbon disulfide, carbon tetrachloride; độ hòa tan trong nước (trên g/100 g H2O): 28 g/100 mL Dung dịch ở 25 °C; 16 g/100 mL dung dịch ở 20°C.
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
L-Cysteine là chất gì?
Cysteine là một axit amin thường được tìm thấy như một thành phần của dinh dưỡng toàn phần ngoài Đường tiêu hóa và được sử dụng làm thuốc giải độc khi dùng quá liều acetaminophen. Cysteine có hoạt tính chống oxy hóa, là nguồn dinh dưỡng dồi dào Lưu Huỳnh có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Cysteine cần thiết cho cả người cao tuổi, tre sơ sinh cũng như những người kém chuyển hóa, hấp thu.
Nhiều người nhầm lẫn N-Acetyl L-Cysteine và L-Cysteine là một nhưng N-Acetyl L-Cysteine chỉ là một loại Cysteine dưới dạng bổ sung cũng có đặc tính chống oxy hóa.
2.2 Cơ chế tác dụng
Khi cơ thể đủ Methionine thì Cysteine có thể tự tổng hợp được. nhờ đặc tính chống oxy hóa, Cysteine đảm nhận vai trò quan trọng của nhiều phản ứng oxi hóa khử. Cysteine thể hiện hoạt động chống oxy hóa trong Tripeptide Glutathione ở con người và nhiều sinh vật. các axit amin cấu thành như Axit glutamic, Glycine, Cysteine đóng vai trò quan trọng cho sinh tổng hợp Glutathione. Axit glutamic và glycine có sẵn trong chế độ ăn uống của hầu hết các nước công nghiệp hóa, nhưng sự sẵn có của cysteine có thể là chất nền hạn chế. Trong quá trình trao đổi chất của con người, cysteine cũng tham gia vào việc tạo ra sulfide có trong các cụm sắt-lưu huỳnh và nitrogenase bằng cách hoạt động như một tiền chất. Trong một báo cáo năm 1994 của năm công ty thuốc lá hàng đầu, cysteine là một trong 599 chất phụ gia cho thuốc lá. Tuy nhiên, việc sử dụng hoặc mục đích của nó vẫn chưa được biết, giống như hầu hết các chất phụ gia thuốc lá. Việc đưa nó vào thuốc lá có thể mang lại hai lợi ích: Hoạt động như một chất long đờm, vì hút thuốc làm tăng sản xuất chất nhầy trong phổi; và tăng glutathione chống oxy hóa có lợi (giảm đi ở những người hút thuốc). Hoạt động như một chất long đờm, vì hút thuốc làm tăng sản xuất chất nhầy trong phổi; và tăng glutathione chống oxy hóa có lợi (giảm đi ở những người hút thuốc). Hoạt động như một chất long đờm, vì hút thuốc làm tăng sản xuất chất nhầy trong phổi; và tăng glutathione chống oxy hóa có lợi (giảm đi ở những người hút thuốc).
3 Chỉ định – Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Ngưa tổn thương gan, thận do dùng Acetaminophen quá liều.
Chống lão hóa da.
Bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể.
3.2 Chống chỉ định
Người hôn mê gan.
Người phù phổi.
Người bẩm sinh rối loạn chuyển hóa acid amin.
Người sử dụng nitơ bị giảm gây rối loạn chuyển hóa.
Người mãn cảm với Cysteine.
Người nhiễm toan do cung lượng tim thấp.
4 Ứng dụng trong lâm sàng
Cysteine có thể được ứng dụng trong điều trị:
Xơ cứng động mạch.
Viêm khớp.
Bệnh phổi như:
- Bệnh lao.
- Khí phế thũng,
- Viêm phế quản.
Hỗ trợ tóc phát triển bình thường.
Giảm lão hóa da.
Hỗ trợ:
- Bảo vệ da khỏi bức xạ.
- Làm lành vết bỏng, vết thương sau phẫu thuật.
Cysteine có thể giúp đốt cháy chất béo và tăng khối lượng cơ bắp.
5 Liều dùng – Cách dùng
5.1 Liều dùng của Cysteine
Người lớn:
Chủ yếu dùng cho người cần dinh dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn, người bệnh gan nguy cơ giảm quá trình enzyme như một phần cho dinh dưỡng ngoài tiêu hóa.
Cysteine 5mg/g acid amin/ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy vào mỗi người.
Trẻ em:
Người dùng dinh dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn như một chất phụ gia trong dung dịch acid ain két tinh.
≤11 tuổi: 30-40mg Cysteine HYdrochloride/g acid amin/ngày.
≥12 tuổi: Tương tự người lớn.
Liều dùng có thể khác nhau tùy vào từng tình trạng.
5.2 Cách dùng của Cysteine
Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Trước khi dùng nên điều chỉnh:
- Cân bằng acid-bazơ.
- Cân bằng điện giải, nước.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Ngừa lão hóa da với Glutathione
6 Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa |
Rối loạn mạch máu |
Phản ứng tại chỗ |
Gan, thận |
Khác |
Buồn nôn |
Đỏ bừng mặt |
Cảm giác nóng Huyết khối Viêm tĩnh mạch Ban đỏ Sốt |
Rối loạn gan mật: Xơ hóa Gan nhiễm mỡ Xơ gan Ứ mật Sỏi mật Viêm túi mật |
Mất cân bằng axit amin huyết thanh Tăng amoniac máu Toan chuyển hóa Kiềm chuyển hóa Sững sờ, hôn mê Tăng nitơ huyết trước thận Tăng BUN |
7 Tương tác thuốc
Dương tính giả có thể xảy ra khi dùng Cysteine với:
Xét nghiệm Nitroprusside thể ketone.
Thuốc tiểu đường: Có thể làm đường máu giảm mạnh.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Dưỡng ẩm cho da với Acid hyaluronic
8 Thận trọng
Cysteine thận trọng cho:
- Phụ nữ có thai.
- Người bệnh phổi.
- Trẻ em.
- Người suy tim.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người suy gan, thận.
- Người mắc đái tháo đường.
Trong thời gian dùng cần theo dõi:
- Chức năng gan, thận.
- Đường huyết.
- Tình trạng điện giải, chất lỏng.
- Nồng độ Amoniac máu.
- Các thông số đông máu.
- Theo dõi công thức máu.
- Theo dõi cân bằng axit-bazơ.
- Lượng Nitơ, Glucose.
- Protein huyết thanh.
- Độ thẩm thấu nước tiểu.
- Triglycerid.
- Cấy máu.
9 L-Cysteine và L-Cystine có giống nhau không?
L-Cystine có công thức cấu tạo là C6H12N2O4S2 còn L-Cysteine là C3H7NO2S nên là 2 chất hoàn toàn khác nhau.
10 Nghiên cứu Cysteine đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì tính toàn vẹn và chức năng của đường ruột không phụ thuộc vào Glutathione
Phạm vi: Thức ăn qua đường ruột là nguồn cung cấp cysteine chính cho niêm mạc ruột do hoạt động chuyển hóa lưu huỳnh không đáng kể trong tế bào ruột và hơn nữa rất ít cysteine được hấp thu từ máu động mạch. Nghiên cứu này nhằm mục đích khám phá vai trò của cysteine trong việc duy trì tính toàn vẹn và chức năng của ruột.
Phương pháp và kết quả: Các tế bào ruột của lợn ở ruột (IPEC-J2) được nuôi cấy trong môi trường thiếu cysteine có hoặc không có bổ sung glutathione dựa trên sự ức chế tổng hợp hoặc thoái hóa glutathione. Do đó, sự thiếu hụt cysteine làm suy yếu chức năng của ty thể, ngăn chặn mục tiêu cơ học của tín hiệu rapamycin (mTOR) và kích hoạt tín hiệu 2 (GCN2) kiểm soát chung và có thể dẫn đến bệnh ferroptosis. Bổ sung glutathione có thể phục hồi sự suy giảm thông qua quá trình thoái hóa thành cysteine, trong khi sự ức chế tổng hợp glutathione không làm xáo trộn vai trò của cysteine trong việc giữ tế bào biểu mô ruột. Hơn nữa, lợn con được cho ăn với chế độ ăn thiếu, -đầy đủ và dư thừa cysteine trong 28 ngày như một mô hình lợn. Trong nghiên cứu này,
Kết luận: Cung cấp đầy đủ cysteine trong chế độ ăn uống là điều cần thiết cho sự toàn vẹn của niêm mạc ruột, sự thay đổi tế bào biểu mô và cảm nhận axit amin cũng như sự tăng trưởng tối ưu của từng cá nhân. Cysteine phát huy vai trò của nó độc lập với glutathione và glutathione phục hồi sự suy yếu của quá trình thiếu hụt cysteine trên niêm mạc ruột thông qua quá trình phân hủy thành cysteine.
11 Các dạng bào chế phổ biến của Cysteine
Cysteine có sẵn dưới dạng:
Viên nang hàm lượng 500, 100mg dung đường uống, chủ yếu là trong các sản phẩm hỗ trợ chăm sóc da, ngừa lão hóa kết hợp với các thành phần có lợi khác.
Dạng tiêm tĩnh mạch dùng cho cả trẻ, người lớn dưới sự thực hiện của chuyên gia, mang đến hiệu quả tốt.
Biệt dược gốc của Cysteine là: Elcys, Nouress, L-Cysteine.
Các sản phẩm khác chứa Cysteine là: L-Cysteine 500mg Now, L-Cysteine 1000mg Horbaach,…
12 Tài liệu tham khảo
Tác giả Ning Jiao, Lu Wang, Yubo Wang, Doudou Xu, Xin Zhang, Jingdong Yin (Ngày đăng 21 tháng 12 năm 2021). Cysteine Exerts an Essential Role in Maintaining Intestinal Integrity and Function Independent of Glutathione, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023
Chuyên gia của Pubchem. Cysteine, Pubchem. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023
Chuyên gia của Mims. Cysteine, Mims. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023