Coenzym Q10 (Ubidecarenone)

Coenzyme Q10 được sử dụng để cải thiện các chứng đau thắt ngực, suy tim, hỗ trợ điều trị tiểu đường, bảo vệ hệ thống tim mạch. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Coenzyme Q10 thì trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Coenzyme Q10.

1 Coenzyme Q10 có tác dụng gì?

1.1 Dược lực học

Coenzyme Q10 là gì?

Coenzyme Q10 (CoQ10), hay Ubidecarenone là một quinone tan trong chất béo trong ty thể của gan, tim và thận với tác dụng chống oxy hóa và ổn định màng tế bào. Nó có vai trò như một chất chuyển hóa của con người, chất ức chế ferroptosis và chất chống oxy hóa. Cơ chế hoạt động của CoQ10 dường như không phải là thứ yếu đối với hiệu ứng superoxide do đặc tính kỵ nước của CoQ10. CoQ10 làm tăng khả năng của Phức hợp I và II chuyển điện tử xuống chuỗi vận chuyển điện tử của ty thể và do đó có thể làm giảm quá trình sản xuất superoxide của ty thể.

Nó có thể được bổ sung bằng đường uống và có nguồn gốc từ axit mevalonic và phenylalanine. Các bệnh tim mạch bao gồm đau thắt ngực, tăng huyết áp, sa van hai lá và suy tim sung huyết – là những ví dụ về các bệnh đòi hỏi phải tăng nồng độ CoQ trong mô 10 trong mô. Ngoài ra, nhiều người cao tuổi có thể tăng yêu cầu về CoQ10; sự suy giảm nồng độ CoQ10 xảy ra theo tuổi tác có thể là nguyên nhân một phần dẫn đến sự suy giảm hệ thống miễn dịch do tuổi tác. Thiếu CoQ10 10 trong 50% đến 75% trường hợp. Là một trong những mô trao đổi chất tích cực nhất trong cơ thể, tim có thể dễ bị ảnh hưởng bất thường bởi sự thiếu hụt CoQ10. Theo đó, thiếu hụt CoQ10 là phổ biến ở những người mắc bệnh tim. Sinh thiết mô tim ở những bệnh nhân mắc các bệnh tim khác nhau cho thấy CoQ đã cho thấy nhiều hứa hẹn trong điều trị bệnh tim. Nồng độ CoQ10 trong huyết tương cao hơn có liên quan đáng kể đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, cho thấy vai trò bảo vệ tim tiềm năng của nó.

1.2 Dược động học

Hấp thu: Coenzyme Q10 kém hấp thu ở tiêu hóa. Khi có chấy béo, Coenzyme Q10 tăng hấp thu.

Phân bố: Coenzyme Q10 tái chế ở gan ruột.

Chuyển hóa: Ở gan.

Thải trừ: Mật và >60% ở phân. Thời gian bán thải của Coenzyme Q10 là 34 giờ.

2 Công dụng và chỉ định

Lợi ích của Coenzyme Q10
Lợi ích của Coenzyme Q10

Coenzyme Q10 dùng cho người bị:

Đau ngực.

Suy tim.

Ngăn ngừa chứng đau nửa đầu.

Suy tim sung huyết.

Huyết áp cáo.

Bệnh Parkinson.

Hỗ trợ điều trị tiểu đường.

Bảo vệ phổi.

3 Chống chỉ định

Buồn nôn.

Dạ dày khó chịu.

Tiêu chảy, chán ăn.

Bỏng tim.

Phát ban da.

Xét nghiệm chức năng gan tăng khi dùng >300mg/ngày.

4 Liều dùng và cách dùng

4.1 Liều dùng của Coenzyme Q10

Đối tượng

Liều dùng

Thiếu hụt coenzyme Q10

150-2400mg/ngày

Bệnh cơ do ty thể

150-160mg/ngày hoặc 2mg/kg/ngày

Có thể dùng đến 3000mg/ngày

Suy tim, chất lỏng tích tụ

300mg/1-3 lần/ngày, tối đa 2 năm hoặc

2mg/kg tối đa 1 năm

Mắc bệnh thần kinh do tiểu đường

400mg/ngày, dùng 3 tháng

Đau cơ xơ hóa

300mg/ngày, trong 6 tuần hoặc

200mg x 2 lần/ngày trong 3 tháng

Mô tổn thương do thiếu máu cục bộ có phục hồi

150-300mg/3 lần/ngày

Dung 1-2 tuần trước phẫu thuật

Ngăn ngừa chứng đau nửa đầu

100mg x 3 lần/ngày hoặc

150mg/ngày hoặc

100mg/ngày trong 3 tháng

Hoặc 1-3mg/kg trong 3 tháng

Bệnh đa xơ cứng

500mg x 2 lần trong 3 tháng

Loạn dưỡng cơ

100mg/ngày trong 3 tháng

Cơn đau tim 

120mg/2 lần trong 1 năm

Có thể dùng 100mg với 100mcg Selen

4.2 Coenzyme Q10 uống vào lúc nào?

Coenzyme Q10 dùng đường uống.

Nên dùng trong khi ăn.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Bảo vệ tim mạch với Nattokinase

5 Tác dụng không mong muốn

Coenzyme Q10 khá an toàn.

Coenzyme Q10 có thể gây:

  • Phát ban.
  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Mất ngủ.
  • Buồn nôn.
  • Ăn không ngon miệng.
  • Đau bụng, tiêu chảy.

6 Tương tác thuốc

Thuốc hạ huyết áp: Dùng cùng Coenzyme Q10 khiến huyết áp xuống thấp.

Warfarin: Bị giảm hiệu quả, dùng cùng Coenzyme Q10 khiến tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.

Statin: Bị giảm nồng độ.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Tăng cường sức khỏe với Folate

7 Thận trọng

Không vận động mạnh khi uống Coenzyme Q10.

Dùng đúng liều.

Không dùng khi:

  • Sản phẩm hết hạn.
  • Viên uống ẩm mốc.

Nên uống sáng, chiều.

8 Cách bảo quản

Sản phẩm nên để cẩn thận, không để trẻ lấy được.

Để nơi <30 độ, khô ráo.

Không để nơi ẩm thấp.

9 Các dạng bào chế phổ biến 

Các sản phẩm chứa Coenzyme Q10
Các sản phẩm chứa Coenzyme Q10

Coenzyme Q10 chủ yếu ở dạng viên nang kết hợp với nhiều chất khác với các hàm lượng khác nhau. Đây là đường dùng tiện lợi, dễ và tiện sử dụng ma không mất nhiều thời gian.

Các sản phẩm chứa Coenzyme Q10 tiêu biểu là: Nature’s Gold Co-Enzyme Q10 150mg, Coq10 100mg của Mỹ, Coenzyme Q10 30mg của Mỹ, Coenzyme Q10 Traphaco,…

10 Tài liệu tham khảo

1, Chuyên gia của WebMD. Coenzyme Q10 – Uses, Side Effects, and More, WebMD. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023

2, Chuyên gia của Mims. Ubidecarenone, Mims. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023

3, Chuyên gia của Pubchem. Coenzyme Q10, Pubchem. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023

Để lại một bình luận