Clenbuterol là một chất chủ vận adrenergic beta-2 có tác dụng làm giãn phế quản để sử dụng trong điều trị hen suyễn. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Clenbuterol thì trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Clenbuterol.
1 Dược lý và cơ chế tác dụng
Clenbuterol (Broncodil và thương mại) là một chất cường giao cảm tác động trực tiếp với hoạt tính chủ yếu là beta-adrenergic và tác dụng chọn lọc trên thụ thể β2 (một chất chủ vận β2). Nó có tính chất tương tự như của salbutamol.
Clenbuterol là một phenylaminoethanol được thay thế và là một chất chủ vận adrenergic beta-2 tác dụng kéo dài với hoạt tính giao cảm. Clenbuterol liên kết có chọn lọc và kích hoạt các thụ thể adrenergic beta-2 trong cơ trơn phế quản, do đó gây ra sự kích thích adenyl cyclase, enzyme xúc tác quá trình chuyển đổi Adenosine triphosphate ( ATP ) thành cyclic-3′,5′-adenosine monophosphate ( cAMP ). Tăng cAMP nội bào mức gây giãn cơ trơn. Ngoài ra, clenbuterol cũng kích thích hệ thần kinh trung ương (CNS), làm tăng huyết áp và nhịp tim do cả hai hoạt động adrenergic beta-2 và beta-1. Tác nhân này cũng có thể gây ra tác dụng đồng hóa hoặc chống dị hóa do các cơ chế chưa được xác định.
2 Công dụng và chỉ định
Clenbuterol được sử dụng như một thuốc giãn phế quản trong điều trị tắc nghẽn đường hô hấp có thể đảo ngược, như trong bệnh hen suyễn và ở một số bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
3 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Clenbuterol.
4 Liều dùng và cách dùng
4.1 Liều dùng của Clenbuterol
Thuốc chủ yếu dùng cho người lớn.
Liều đường hít: 20mcg x 3 lần/ngày.
Liều uống: 20-40mcg.
4.2 Cách dùng của Clenbuterol
Thuốc có thể dùng đường uống họa xịt với liều chỉ định.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Salbutamol điều trị cơn hen cấp
5 Tác dụng không mong muốn
Liều lớn gây hạ Kali máu.
Run nhẹ cơ xương.
Phản ứng quá mẫn.
Tim đập nhanh.
Chuột rút cơ (hiếm gặp).
Đánh trống ngực.
Căng thẳng thần kinh.
Giãn mạch ngoại biên,
Đau đầu.
6 Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu quai Thuốc làm giảm kali Corticosteroid Amphotericin B |
Tăng nguy cơ loạn nhịp tim |
Theophylline liều cao |
Tăng nguy cơ: Nhịp tim nhanh Hạ Kali máu |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Prednisolone điều trị hen phế quản, viêm phổi
7 Thận trọng
Clenbuterol cần thận trọng cho người:
- Đái tháo đường.
- Cường giáp.
- Phụ nữ có thai.
- Rối loạn nhịp tim.
- Hen nặng.
- Suy cơ tim.
- Huyết áp tăng.
- Có khoảng QT kéo dài.
8 Cách bảo quản
Clenbuterol cần được để khô ráo.
Để nơi <30 độ, xa tầm tay trẻ, đảm bảo không bị ẩm mốc.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Clenbuterol được bào chế ở dạng:
Viên nén 20mg dùng đường uống, người lớn tiện lợi dùng, để uống, thời gian dùng nhanh.
Siro 1mcg/ml: Dễ tính toán hàm lượng, mùi vị dễ uống nên được nhiêu fnguowif yêu thích nhưng việc dùng khá tốn, khi uống có thể phải uống lại nước, là đường dùng thích hợp với người khó nuốt viên thuốc.
Clenbuterol dạng hít nhưng đường dùng này vẫn chưa có nhiều chế phẩm được sử dụng phổ biến.
Biệt dược gốc của Clenbuterol là: Broncodil, Buclen, Clenbuterol GC, Clenbuterol Dutriec, Clenbuterol Leti, Monores, Mavilex, Clenbunal, Clenbuterol Actavis,…
Các thuốc khác chứa Clenbuterol gồm: Thuốc Clenbuterol HCl 40mcg Meditech, Meltos, Clenbut Clenbuterol Hydrochloride EP 40mcg,…
10 Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia của Mims. Clenbuterol, Mims. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2023
- Chuyên gia của Pubchem. Clenbuterol, Pubchem. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2023
- Tác giả Abdulrahman A Al-Majed, Nasr Y Khalil, Ibraheem Khbrani, Hatem A Abdel-Aziz (Ngày đăng 31 tháng 3 năm 2017). Clenbuterol Hydrochloride, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023