Cilnidipin

Cilnidipin là thuốc chẹn kênh canxi, được sử dụng như thuốc hạ huyết áp và có lợi cho hệ thống tim mạch ở người trưởng thành. Để hiểu hơn về hoạt động của thuốc, các thông tin cần thiết về Cilnidipin thì trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Cilnidipin.

1 Dược lý và cơ chế tác dụng

1.1 Dược lực học

Cilnidipin là một chất đối kháng Canxi dihydropyridine mới và độc đáo có tác dụng giãn mạch khởi phát chậm và kéo dài. Cilnidipin được báo cáo là ức chế giải phóng-noradrenaline từ các đầu dây thần kinh giao cảm trong mạch máu mạc treo ruột chuột. Gần đây, cilnidipin đã được phát hiện là có tác dụng ức chế mạnh đối với các kênh canxi phụ thuộc vào điện thế loại N cũng như loại L trong tế bào thần kinh hạch gốc ở lưng chuột. Về ưu điểm lâm sàng của cilnidipin so với các dihydropyridine khác, chúng tôi đã chỉ ra rằng cilnidipine ít ảnh hưởng đến nhịp tim và hệ thần kinh tự trị hơn nifedipine Retard và ít gây nhịp tim nhanh hơn nisoldipine ở bệnh nhân tăng huyết áp. Hơn nữa, ở chuột bị tăng huyết áp tự phát (SHRs), cilnidipine đã được báo cáo là gây ra sự ức chế phản ứng huyết áp do căng thẳng lạnh cấp tính gây ra bên cạnh tác dụng hạ huyết áp của nó. Nó có vai trò như thuốc chẹn kênh canxi, thuốc hạ huyết áp và thuốc tim mạch. Cilnidipin bằng cách làm giảm giải phóng norepinephrine từ các đầu dây thần kinh giao cảm dẫn đến giãn mạch, giảm nhịp tim và tăng lưu lượng máu đến thận. Cilnidipin có ưu điểm là ít gây nhịp nhanh phản xạ, ít phù cơ bàn đạp và kiểm soát protein niệu tốt hơn so với chẹn kênh canxi typ L.

Bằng cách làm giãn tiểu động mạch đi, nó ít gây tổn thương cầu thận hơn và ức chế tổn thương tế bào mỡ. Cilnidipin cũng làm tăng độ nhạy insulin. Do đó, cilnidipin dưới dạng ức chế canxi có thể là một lựa chọn tốt ở bệnh nhân tăng huyết áp mắc bệnh tiểu đường, bệnh thận mãn tính và ở những bệnh nhân bị phù bàn chân với các thuốc chẹn kênh canxi khác.

1.2 Dược động học

Hấp thu: Sau 2 giờ, Cilnidipin đạt nồng độ tối đa. Cilnidipin có Sinh khả dụng 13%.

Phân bố: 98% Cilnidipin gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Ở gan, thận.

Thải trừ: Qua phân, nước tiểu tỷ lệ 80% và 20%. Nửa đời thải trừ của Cilnidipin là 20,4 phút.

Hạ huyết áp với Cilnidipin
Hạ huyết áp với Cilnidipin

2 Công dụng và chỉ định

Điều trị tăng huyết áp.

3 Chống chỉ định

Không dùng Cilnidipin cho:

Người hẹp động mạch chủ nặng.

Người sốc tim.

Người đau thắt ngực không ổn định.

Người mẫn cảm với Cilnidipine.

Người nhồi máu cơ tim cấp.

4 Liều dùng và cách dùng

4.1 Liều dùng của Cilnidipin

Người lớn: 5-10mg/ngày hoặc tăng lên 20mg.

4.2 Cách dùng của Cilnidipin

Thuốc dùng đường uống.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Hạ huyết áp với Nicardipin

5 Tác dụng không mong muốn

Hệ cơ quan

Triệu chứng

Thần kinh

Đau đầu, chóng mặt

Tim mạch, huyết áp

Nhịp tim nhanh

Huyết áp thấp

Phù nề ngoại biên

Đánh trống ngực

đau ngực do thiếu máu cục bộ

Tiết niệu, Sinh dục

Đi tiểu nhiều

Liệt dương

Tâm thần

Trầm cảm

Gan-Thận

Chức năng gan bất thường

Tuần hoàn

Thiếu máu não hoặc cơ tim

Da

Phát ban

Toàn thân

Sốt

Răng, Hàm, Mặt

Tăng sản nướu

Cơ-Xương-Khớp

Sự rung chuyển 

Đau cơ

 Mắt

Đau mắt

6 Tương tác thuốc

Thuốc chống loạn thần

Thuốc điều trị ung thư thận Aldesleukin

Thuốc hạ huyết áp khác

Làm tăng tác dụng hạ áp

Thuốc chống động kinh phenytoin

Thuốc điều trị loạn nhịp quinidin

Phản ứng Insulin và glucose

Thuốc kiểm soát động kinh carbamazepin

Kháng sinh Rifampicin, Cimetidin, Erythromycin

Bị thay đổi phản ứng

Quang phổ của axit vanillylmandelic

Có thể tăng cao trong nước tiểu

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Giảm đau thắt ngực với Nifedipin 

7 Thận trọng

Cilnidipin thận trọng cho người:

  • Người dự trữ tim kém
  • Phụ nữ có thai.
  • Người suy tim.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người hạ huyết áp.

Không uống thuốc với người đau do thiếu máu cục bộ.

Đau thắt ngực nghiêm trọng hơn nếu ngừng Cilnidipin đột ngột.

8 Cách bảo quản

Cilnidipin là thuốc cho người lớn nên cần để cẩn thận, xa tầm tay trẻ, để tránh ẩm mốc, nắng nóng, những nơi dễ bị hỏng do thời tiết. Nen để Cilnidipine nơi <30 độ.

9 Các dạng bào chế phổ biến

Các thuốc chứa Cilnidipin
Các thuốc chứa Cilnidipin

Cilnidipine ở dạng viên nén bao phim 5, 10mg. Thuốc dễ láy liệu, số lượng viên thuốc dễ tính với mỗi tình trạng bệnh. Dạng uống thích hợp để mang theo dùng khi cần nên được nhiều người lựa chọn.

Biệt dược gốc của Cilnidipin là: Nexovas, Cilnidipine Teva Pharma, Atelec,…

Thuốc khác chứa Cilnidipin là: Kaldaloc, Thuốc Cilacar Cilnidipine 10mg, Esseil Cilnidipin 5mg

10 Tài liệu tham khảo

1, Chuyên gia của Mims. Cilnidipine, Mims. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023

2, Chuyên gia của Pubchem. Cilnidipine, Pubchem. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023

3, Tác giả Mukesh Madhukar Shete (Ngày đăng tháng 4 năm 2016). Cilnidipine: Next Generation Calcium Channel Blocker, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023

Để lại một bình luận