Cetrimonium

Cetrimonium được biết đến vai trò như một chất hoạt động bề mặt, thường có trong mỹ phẩm. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết hơn về loại tá dược này.

1 Giới thiệu chung về Cetrimonium

1.1 Cetrimonium là gì?

Cetrimonium là hợp chất cation bậc 4, trên thị trường có nhiều  muối của Cetrimonium được sử dụng như: Cetrimonium Chloride, Cetrimonium Bromide và Steartrimonium Chloride. 

Cetrimonium được xếp vào loại thuốc sát trùng da / thuốc sát trùng họng.

Vậy Cetrimonium Chloride là gì, Cetrimonium Bromide là gìSteartrimonium Chloride là gì? Chúng các muối amoni bậc bốn, có khả năng tương thích tuyệt vời với những chất hoạt động bề mặt không ion, cation, các dung môi phân cực. Có tác dụng chống tích điện cho tóc, chống rối, chống xoăn, nhũ hoá dầu và nước, làm mềm tóc khô, kháng khuẩn.

1.2 Tên gọi

Tên theo IUPAC: hexadecyl-trimethylammonium

Tên gọi khác: Cetyltrimethylammonium; Cetrimonium

1.3 Công thức hóa học

CTCT: C19H42N

Cetrimonium
Công thức của các chất Cetrimonium 

2 Tính chất của Cetrimonium

2.1 Tính chất vật lý

Trạng thái: dạng lỏng, màu vàng nhạt, mùi nồng

Trọng lượng phân tử: 284,5 g/mol

Tương thích với hoạt động bề mặt không ion, cation và các dung môi phân cực. Nồng độ 2% pH=3-5.

Điểm nóng chảy: 240 °C

Độ hòa tan: 100000 mg/L

2.2 Tính chất hóa học 

Cetrimonium có tính chống tĩnh điện, chống xoăn cứng và chống chẻ ngọn, có khả năng nhũ hóa dầu và nước, đặc biệt làm mềm tóc thô hiệu quả và kháng khuẩn.

Cetrimonium Chloride là hợp chất cation bậc bốn như BTMS, incroquate CR và cetrimonium bromide. Nó là một chất chống tĩnh điện tan trong nước và có một số đặc tính kháng khuẩn.

Cetrimonium chloride được sử dụng hầu hết trong các sản phẩm chăm sóc tóc như dầu gội, dầu xả, kem dưỡng chống xoăn, rối với tỷ lệ dùng khoảng 0.5 – 4%.

Cetrimonium có khả năng kháng khuẩn, sát trùng hiệu quả.

Cetrimonium Chloride trong hóa trình hoạt động trong mỹ phẩm, thông thường nó giúp điều trị các vấn đề hư tổn của tóc bằng cách thay thế protein, tái cân bằng độ ẩm cho tóc từ đó giúp mái tóc chắc khỏe, bóng mượt chống lại những hư tổn do chải tóc và nhiệt độ.

Cetrimonium cũng là một yếu tố chống lão hoá và bảo vệ da khỏi các tác nhân gây hại qua cơ chế kháng viêm và ức chế các enzyme tạo hắc tố hoặc là tác nhân cho quá trình lão hoá. và thúc đẩy quá trình chết từ nhiên của tế bào da, ngăn ngừa sự tăng sinh bất thường.

Xem thêm tá dược: Cellulose acetate phthalate (CAP, cellulose): Tá dược thường được dùng trong thuốc viên nén 

3 Ứng dụng của Cetrimonium

3.1 Ứng dụng trong mỹ phẩm

Cetrimonium thường có trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như là:

  • Dầu gội, dầu xả
  • Sáp, gel, gôm tạo nếp tóc.
  • Thuốc nhuộm tóc
  • Tẩy tế bào chết
  • Sữa tắm, xà bông, nước rửa tay,..
  • Dung dịch vệ sinh phụ nữ.

3.2 Ứng dụng trong y học

Cetrimonium có thể sử dụng làm thuốc sát trùng, sát trùng da, sát trùng đồ vật hoặc sát trùng họng tùy vào thành phần muối và nồng độ trong chế phẩm.

Tá dược này cũng có thể xuất hiện trong dược phẩm với vai trò chất bảo quản.

Tá dược này cũng được đưa vào trong công nghiệp dược phẩm với mục đích tối ưu hóa khả năng phân phối thuốc. Và người ta đã thấy triển vọng về tính hiệu quả khi kết hợp  NSAIDs, Naproxen và Ibuprofen cùng với Cetrimonium so với dạng thuốc nguyên chất.

Muối Cetrimonium còn đang được nghiên cứu để phát triển chất chống ung thư.

Xem thêm: Ethylhexyl Methoxycinnamate trong mỹ phẩm có tác dụng gì? 

4 Độ an toàn

Cetrimonium bromide, Cetrimonium chloride và Steartrimonium Chloride là muối amoni bậc bốn được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong mỹ phẩm với nồng độ lên tới 10%. Cetrimonium bromide dùng đường uống được hấp thu kém qua ruột và được bài tiết qua phân. Cetrimonium bromide bôi qua da được hấp thu vào da nhưng không nhanh chóng. Có thể thấy kích ứng, mẫn cảm ở da và kích ứng mắt với các muối amoni bậc bốn này. Cetrimonium bromide gây độc cho phôi và gây quái thai ở chuột sau khi tiêm trong màng bụng 35 mg/kg; chỉ quan sát thấy tác dụng gây quái thai với liều 10 mg/kg. Tác dụng gây độc phôi phù hợp với độc tính ở chuột mẹ đã được thấy trong một nghiên cứu cho chuột ăn với liều 50 mg/kg/ngày. Tiếp xúc qua da với Cetrimonium chloride 2% không tạo ra bằng chứng gây quái thai; 2 cũng vậy. 5% Steartrimonium clorua. Tất cả các xét nghiệm gây đột biến được sử dụng đều âm tính. Thử nghiệm miếng vá xúc phạm lặp đi lặp lại với nồng độ lên tới 0,25% Cetrimonium Clorua được tạo ra.

5 Chế phẩm

Dưới đây là một số hình ảnh về các chế phẩm có chứa Cetrimonium: nước tẩy trang Simple, dầu gội đầu, dung dịch vệ sinh Mithra RS-P Foam 150ml,…

Cetrimonium
Chế phẩm chứa Cetrimonium 

6 Những ứng dụng mới của Cetrimonium

Cetrimonium bromide được cho là một tác nhân điều trị tiềm năng cho bệnh ung thư đầu và cổ ở người (HNC), đã được xác định thông qua sàng lọc thông lượng cao (HTS) dựa trên kiểu hình dựa trên tế bào của 2000 hợp chất có hoạt tính sinh học hoặc được sử dụng trên lâm sàng, sau đó là trong ống nghiệm và mô tả đặc tính in vivo về hiệu quả chống ung thư của nó. Các sàng lọc sơ bộ và thứ cấp lần lượt được thực hiện trên FaDu (ung thư vảy dưới họng) và GM05757 (nguyên bào sợi nguyên phát bình thường). Các hợp chất có khả năng tấn công được đánh giá sâu hơn về tính đặc hiệu và hiệu quả chống ung thư của chúng khi kết hợp với phương pháp điều trị tiêu chuẩn trên một nhóm các dòng tế bào ung thư và bình thường. Cơ chế hoạt động, hiệu quả chống ung thư in vivo và khả năng tối ưu hóa hợp chất chì cũng đã được nghiên cứu. Trong ống nghiệm, CTAB tương tác bổ sung với bức xạ γ và Cisplatin, hai tác nhân trị liệu HNC tiêu chuẩn. CTAB thể hiện khả năng gây độc tế bào chống ung thư đối với một số dòng tế bào HNC, với tác dụng tối thiểu đối với các nguyên bào sợi bình thường; một sự chọn lọc khai thác quang sai chuyển hóa đặc hiệu của bệnh ung thư. Phương thức gây độc tế bào chủ yếu là apoptosis qua trung gian ty thể thông qua sự ức chế H+ -ATP synthase hoạt động và khử cực tiềm năng màng ty thể, do đó có liên quan đến việc giảm nồng độ ATP nội bào, kích hoạt caspase, tăng quần thể tế bào sub-G 1 và ngưng tụ chất nhiễm sắc. In vivo, CTAB đã loại bỏ khả năng hình thành khối u của tế bào FaDu và làm chậm sự phát triển của các khối u đã hình thành.

7 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Andersen, FA (Ngày đăng năm 1997). Final report on the safety assessment of cetrimonium chloride, cetrimonium bromide, and steartrimonium chloride | Health & Environmental Research Online (HERO) | US EPA, International Journal of Toxicology. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.
  2. Tác giả Emma Ito, Kenneth W. Yip và các cộng sự (Ngày đăng tháng 11 năm 2009). Potential Use of Cetrimonium Bromide as an Apoptosis-Promoting Anticancer Agent for Head and Neck Cancer | Molecular Pharmacology, Molecular Pharmacology. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.
  3. Chuyên gia PubChem. Cetrimonium | C19H42N+ | CID 2681 – PubChem, PubChem. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.

Để lại một bình luận