Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Dạng bào chế | Viên nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Albendazole |
Tá dược | Povidone (PVP), Macrogol (PEG) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah58 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ký Sinh Trùng |
Thuốc Cbizentrax có thành phần chính là Albendazole, thường được chỉ định ký sinh trùng khu trú ở đường ruột, giun tròn, sán chó, Cysticercus cellulosae khu trú ở mô thần kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Cbizentrax.
1 Thành phần
Trong 1 viên Cbizentrax có chứa thành phần chính là:
- Albendazole hàm lượng 400 mg.
- Lactose Monohydrate, PVP K30, Macrogol 6000, bột mùi trái cây,… và các tá dược khác vừa đủ cho 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nhai.
2 Công dụng của thuốc Cbizentrax
Thuốc được dùng trong dự phòng và điều trị nhiều loại ký sinh trùng khu trú ở đường ruột.
Cbizentrax Tab 400mg được dùng để điều trị sán chó, đồng thời cũng được sử dụng trong điều trị nhiễm ký sinh trùng khu trú tại da, và dùng được trong điều trị cho người nhiễm ấu trùng sán lợn gây ra các tổn thương não.[1]
Có thể sử dụng được trong điều trị cho bệnh nhân bị nang sán nhưng không phẫu thuật được, tuy nhiên lợi ích cũng như hiệu quả của phương pháp này vẫn cần đánh giá thêm.[2]
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pentinox điều trị giun sán ở trẻ em
3 Liều dùng – Cách dùng của thuốc Cbizentrax
Bệnh ấu trùng sán lợn gây ra do Cysticercus cellulosae:
- Người trưởng thành: 15mg/kg thể trọng/ngày điều trị liên tục trong 30 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần trong trường hợp cần thiết hoặc ký sinh trùng vẫn chưa được tiêu diệt hết.
- Trẻ em: Dùng tương tự như liều của người lớn, tuy nhiên cần có giám sát y tế chặt chẽ.
- Sán dây, sán hạt dưa hoặc bệnh nhân bị chẩn đoán là nhiễm giun lươn:
- Người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi: Dùng 1 viên/1 lần duy nhất/ngày, điều trị trong 3 ngày liên tiếp. Lặp lại sau khoảng 3 tuần trong trường hợp cần thiết hoặc ký sinh trùng vẫn chưa được tiêu diệt hết.
- Trẻ em: Dùng 1/2 viên/lần/ngày, điều trị trong 3 ngày liên tiếp. Dùng lại sau 3 tuần trong trường hợp cần thiết hoặc ký sinh trùng vẫn chưa được tiêu diệt hết.
Điều trị các loại giun:
- Người lớn và trẻ em từ đủ 2 tuổi: 1 viên duy nhất/ngày. Dùng lại sau 3 tuần trong trường hợp cần thiết hoặc ký sinh trùng vẫn chưa được tiêu diệt hết.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: ½ viên/1 lần duy nhất/ngày, có thể tái điều trị sau 3 tuần nếu cần thiết.
Ấu trùng khu trú dưới da:
- Người trưởng thành: Dùng 1 viên/1 lần duy nhất/ngày, điều trị trong 3 ngày liên tiếp.
- Trẻ em: Dùng 5mg/kg/ngày, điều trị trong 3 ngày liên tiếp.
Bệnh nang sán:
- Người trưởng thành: Dùng 1 viên/1 lần x 2 lần/ngày, điều trị liên tục trong 28 ngày. Lặp lại sau 2 – 3 tuần (tính từ thời điểm ngưng thuốc) nếu cần thiết.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa xác định.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Dùng từ 10mg/kg thể trọng – 15mg/kg thể trọng/ngày, điều trị kéo dài trong 28 ngày.
Cách dùng: Có thể nhai nuốt hoặc nghiền nhỏ viên để dễ sử dụng, không cần nhịn để dùng thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng người quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Không dùng thuốc cho nữ giới đang mang thai hoặc người bị chẩn đoán là nhiễm độc tủy xương.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Albenca 200 có tác dụng gì? Giá Albenca 200 bao nhiêu?
5 Tác dụng không mong muốn thuốc Cbizentrax
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp |
Trong trường hợp điều trị ngắn ngày, các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải là khó chịu vùng thượng vị, nhức đầu hoặc tiêu chảy. Sốt. Bất thường về chức năng gan. Rụng tóc có thể hồi phục. Ít gặp. |
Ít gặp |
Phản ứng dị ứng toàn thân hoặc trên da. Suy thận cấp. Giảm bạch cầu. |
Hiếm gặp | Bất thường trong các chỉ số về công thức máu. |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Dexamethason | Làm tăng nồng độ của hoạt chất Albendazol trong huyết tương |
Praziquantel | Có thể gây tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong của hoạt chất |
Cimetidin | Nồng độ trong mật và trong nang sán của Albendazol cao hơn khoảng 2 lần khi phối hợp |
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có các bất thường về gan, do có thể gia tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
Hết sức lưu ý khi dùng thuốc để điều trị cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về huyết học hoặc Phenylketon niệu (PKU).
Không sử dụng cho bệnh nhân bị bất dung nạp Lactose hoặc bẩm sinh không dung nạp một số loại đường, do thuốc có chứa thành phần này trong tá dược.
6.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ hoạt chất có thể tiết qua sữa hay không do đó cần tránh dùng thuốc này khi mang thai.
6.3 Quá liều và xử trí
Khi có các biểu hiện quá liều cần có các biện pháp rửa dạ dày và tiến hành hồi sức tích cực.
6.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo và thoáng mát, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
7 Sản phẩm thay thế thuốc Cbizentrax
Trong trường hợp thuốc Cbizentrax hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang các thuốc sau:
- Thuốc Zentel 200mg do Glaxo Smith Kline nghiên cứu và sản xuất. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, hộp gồm 2 viên Albendazole 200mg. Với ưu điểm là dễ chia liều, giá thành hợp lý đây sẽ là lựa chọn thay thế thích hợp nếu không tìm mua được Cbizentrax.
- Alzental do Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo nghiên cứu và sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Albendazol 400mg, với giá thành rẻ, dễ tìm mua, hàm lượng tương đương do đó có thể được dùng để thay thế cho Cbizentrax.
8 Thông tin chung
Số đăng ký: Đang cập nhật.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cbizentrax là thuốc gì? Albendazol thường được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng giun, sán đặc biệt là các ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae khu trú ở nhu mô thần kinh. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị ở bệnh nhân bị sán chó, sán dây trưởng thành.
Hoạt chất có phổ kháng giun rộng hiệu quả trên nhiều loại giun tròn ở đường ruột như giun đũa, móc, lươn, giun xoắn,…. hoặc các thể ấu trùng di chuyển trên da.
Các nhà nghiên cứu cho rằng hoạt chất có ái lực mạnh và gắn trực tiếp vào beta-tubulin của các chủng ký sinh trùng khu trú ở đường tiêu hóa. Từ đó ức chế được quá trình trùng hợp thành các tiểu vi quản bào tương cần thiết hoạt động sống của ký sinh trùng. Hoạt chất cũng tác động đến sự hấp thu Glucose của ký sinh trùng ở cả giai đoạn ấu trùng hoặc trưởng thành qua đó khiến chúng bị tiêu diệt.
9.2 Dược động học
Thuốc được hấp thu kém ở đường tiêu hóa nhưng khả năng hấp thu có thể tăng lên khi dùng cùng thức ăn giàu chất béo.
Trong trường hợp muốn xảy ra tác dụng trên mô (khi diệt sán và ấu trùng sán ký sinh trên mô) thì cần sử dụng liều cao và dài ngày.
Hoạt chất được chuyển hóa thành Albendazole Sulfoxyd mang hoạt tính và tiếp tục bị chuyển hóa thành 1 hoạt chất không có tác dụng khác.
Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 8 – 12 giờ đồng hồ.
10 Thuốc Cbizentrax giá bao nhiêu?
Thuốc Cbizentrax hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Cbizentrax có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Cbizentrax mua ở đâu?
Thuốc Cbizentrax mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cbizentrax để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nhai và có mùi trái cây, do đó thích hợp sử dụng cho trẻ em chưa có khả năng nuốt viên.
- Sử dụng để điều trị và dự phòng nang sán, giun đũa, các loại ký sinh trùng khu trú ở đường tiêu hóa.
- Thuốc có tác dụng trên mọi giai đoạn sinh trưởng của giun do đó có thể ngăn chặn tình trạng tái phát nhiễm ký sinh trùng ở đường ruột.
- Có thể dùng để điều trị được tình trạng sán lớn khu trú ở não.
13 Nhược điểm
- Cbizentrax không được sử dụng cho thai phụ và chưa rõ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Cerner Multum (đăng ngày 23 tháng 11 năm 2023), Albendazole, Drug.com. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
- ^ Tác giả Noemi Cowan, Charles Meier, Anna Neodo, Jennifer Keizer (đăng ngày ngày 24 tháng 3 năm 2017), Exposure of Heligmosomoides polygyrus and Trichuris muris to albendazole, albendazole sulfoxide, mebendazole and oxantel pamoate in vitro and in vivo to elucidate the pathway of drug entry into these gastrointestinal nematodes, PubMed Central. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
Review Cbizentrax
Chưa có đánh giá nào.