Carbidopa

Hoạt chất Carbidopa được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị các triệu chứng của nhiều dạng Parkinson khác nhau thường sử dụng kết hợp với Levodopa với liều lượng tùy vào từng tình trạng. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Carbidopa.

1 Tổng quan về hoạt chất Carbidopa

1.1 Lịch sử ra đời

Carbidopa ban đầu được FDA chấp thuận kết hợp với Levodopa vào năm 1975. 

1.2 Mô tả hoạt chất Carbidopa 

CTCT: C10H14N2O4.

Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo: Carbidopa có tên hóa học là N-amino-alpha-methyl-3-hydroxy-L-tyrosine monohydrate. Nó có khả năng ức chế enzyme thơm decarboxylase axit amin thơm (DDC) và do đặc tính hóa học của nó, nó không vượt qua hàng rào máu não.

Trạng thái: Chất rắn; nóng chảy 203-208 độ; độ tan 3,8mg/L.

Công thức cấu tạo của Carbidopa
Công thức cấu tạo của Carbidopa

2 Tác dụng dược lý 

2.1 Dược lực học

Carbidopa khan là đồng phân khan, Levorotatory của một dẫn xuất hydrazine tổng hợp của chất dẫn truyền thần kinh Dopamine. Carbidopa, một chất ức chế dopa decarboxylase ngoại biên, được sử dụng như một chất bổ sung với Levodopa để ngăn ngừa sự thoái hóa Levodopa thành Dopamine trong mô ngoại bào, do đó làm giảm tác dụng phụ ngoại biên của Levodopa. Carbidopa không xuyên qua hàng rào máu não; do đó, nó không can thiệp vào quá trình chuyển hóa Levodopa của hệ thần kinh trung ương thành chất dẫn truyền thần kinh hoạt động Dopamine, chất này ở nồng độ cao trong não, có tác dụng chống bệnh Parkinson. Carbidopa được chỉ định sử dụng kết hợp với Levodopa (L-dopa) để điều trị các triệu chứng vận động gặp phải trong bệnh Parkinson, bệnh Parkinson sau viêm não và các triệu chứng bệnh Parkinson do nhiễm độc carbon monoxide hoặc Mangan.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Carbidopa, 1-α-methyldopahydrazine, hoạt động bằng cách liên kết không thể đảo ngược pyridoxal 5′-phosphate (PLP), ức chế decarboxylase axit amin thơm l-aromatic (AADC), một enzyme phụ thuộc PLP. AACD có tác dụng chuyển hóa 5-HTP thành serotonin và L-dopa thành Dopamine. Trong khi hệ thống thần kinh trung ương sử dụng Levodopa thì Carbidopa không thể vượt qua hàng rào máu não và do đó tác dụng của nó đối với hoạt động của enzyme chỉ tác động ngoại vi.

Giảm chuyển hóa Levodopa ở ngoại vi cho phép thần kinh trung ương hấp thụ nhiều L-dopa hơn. Hiệu lực tăng lên này làm giảm liều Levodopa cần thiết để điều trị hiệu quả các triệu chứng vận động của bệnh Parkinson tới 75%.

Ngoài ra, việc thiếu sự chuyển đổi ngoại biên của Levodopa thành Dopamine làm giảm sự hấp thu qua Đường tiêu hóa (GI), ngăn ngừa sự dư thừa Dopamine trong đường tiêu hóa và giảm tác dụng phụ của Levodopa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn và/hoặc nôn. 

2.3 Dược động học

Hấp thu: Carbidopa có Sinh khả dụng 58%. Carbidopa đạt nồng độ tối đa 0,085mcg/ml sau 143 phút.

Phân bố: Carbidopa có Thể tích phân bố 3,6L/kg. Carbidopa đi vào nhiều mô, trừ não. Carbidopa được tìm thấy trong ruột non, phổi, thận, gan sau 1 giờ. 76% liên kết với protein huyêt stuowng.

Chuyển hóa: Qua gan.

Thải trừ: Carbidopa có nửa đời thải trừ 107 phút. Carbidopa đào thải 66% qua nước tiểu, 11% trong phân. Carbidopa có đột hanh thải 51,7L/giờ khi dùng cùng Levodopa.

3 Chỉ định

Điều trị triệu chứng vận động ở người mắc Parkinson.

Carbidopa được thêm vào công thức Levodopa để làm giảm sự chuyển đổi L-dopa thành dopamin ở ngoại biên, giảm tác dụng phụ ở đường tiêu hóa và tăng khả dụng sinh học của Levodopa trong hệ thần kinh trung ương.

4 Chống chỉ định

Riêng Carbidopa có ít chống chỉ định. Tuy nhiên, vì thuốc luôn được sử dụng kết hợp với Levodopa nên nó có chung những rủi ro.

Do dữ liệu còn hạn chế nên không nên sử dụng Carbidopa ở những người dưới 18 tuổi và nên tránh sử dụng trong thai kỳ.

Chống chỉ định dùng viên nang Carbidopa/Levodopa cùng với thuốc ức chế monoamine oxidase không chọn lọc do nguy cơ tăng huyết áp. Chúng bao gồm nhưng không giới hạn ở phenelzine, isocarboxazid và tranylcypromine.

5 Liều dùng – Cách dùng của Carbidopa

5.1 Liều dùng của Carbidopa

Carbidopa thường ở trong các chế phẩm kết hợp với Levodopa. Cụ thể:

Viên thông thường:

Carbidopa 10 mg và Levodopa 100 mg/Carbidopa 12,5 mg và Levodopa 50 mg. Ban đầu, 1 viên 3-4 lần mỗi ngày; có thể tăng thêm 1 tab mỗi ngày hoặc cách ngày tùy theo yêu cầu. Tối đa: 8 tab mỗi ngày. Duy trì: Ít nhất 70-100 mg Carbidopa mỗi ngày.

Carbidopa 25 mg và Levodopa 100 mg. Ban đầu, 1 tab; có thể tăng thêm 1 tab mỗi ngày hoặc cách ngày tùy theo yêu cầu. Tối đa: 8 tab mỗi ngày. Bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu bằng Levodopa (<1.500 mg): 1 viên 3-4 lần mỗi ngày. Ngừng dùng Levodopa ít nhất 12 giờ trước khi bắt đầu điều trị phối hợp. Duy trì: Ít nhất 70-100 mg Carbidopa mỗi ngày.

Carbidopa 25 mg và Levodopa 250 mg. Bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu bằng Levodopa (> 1.500 mg): 1 viên 3-4 lần mỗi ngày. Tối đa: 8 tab mỗi ngày. Ngừng dùng Levodopa ít nhất 12 giờ trước khi bắt đầu điều trị phối hợp. Duy trì: Ít nhất 70-100 mg Carbidopa mỗi ngày.

Viên phân hủy qua đường uống (ODT):

Carbidopa 10 mg và Levodopa 100 mg. 1 viên 3-4 lần mỗi ngày; có thể tăng thêm 1 tab mỗi ngày hoặc cách ngày. Tối đa: 8 tab mỗi ngày. Duy trì: Ít nhất 70-100 mg Carbidopa mỗi ngày.

Carbidopa 25 mg và Levodopa 100 mg. 1 viên ngày 3 lần; có thể tăng thêm 1 tab mỗi ngày hoặc cách ngày. Tối đa: 8 tab mỗi ngày. Bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu bằng Levodopa (<1.500 mg): 1 viên 3-4 lần mỗi ngày. Ngừng dùng Levodopa ít nhất 12 giờ trước khi bắt đầu điều trị phối hợp. Duy trì: Ít nhất 70-100 mg Carbidopa mỗi ngày.

Carbidopa 25 mg và Levodopa 250 mg. Bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu bằng Levodopa (> 1.500 mg): 1 viên 3-4 lần mỗi ngày. Tối đa: 8 tab mỗi ngày. Ngừng dùng Levodopa ít nhất 12 giờ trước khi bắt đầu điều trị phối hợp. Duy trì: Ít nhất 70-100 mg Carbidopa mỗi ngày.

Tab phát hành mở rộng (ER):

Carbidopa 25 mg và Levodopa 100 mg/Carbidopa 50 mg và Levodopa 200 mg. Ban đầu, 50 mg/200 mg ngày 2 lần; có thể tăng hoặc giảm tùy theo đáp ứng điều trị.

Mũ giải phóng kéo dài (ER):

Carbidopa 23,75 mg và Levodopa 95 mg/Carbidopa 36,25 mg và Levodopa 145 mg/Carbidopa 48,75 mg và Levodopa 195 mg/Carbidopa 61,25 mg và Levodopa 245 mg. Ban đầu, 23,75 mg/95 mg ba ngày một lần trong 3 ngày đầu tiên; có thể tăng lên 36,25 mg/145 mg ngày 3 lần. Tối đa: 97,5 mg/390 mg ngày 3 lần. Duy trì: Liều lượng thấp nhất cần thiết để đạt được sự kiểm soát triệu chứng. Tối đa: 612,5 mg/2.450 mg mỗi ngày. Cách dùng của Carbidopa

5.2 Cách dùng của Carbidopa

Thuốc chủ yếu dùng đường uống.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Levodopa điều trị hội chứng Parkinson

6 Tác dụng không mong muốn

Do sự gắn kết không thể đảo ngược của decarboxylase axit amin thơm l-aromatic, Carbidopa có thể làm giảm hoặc làm suy giảm nồng độ Serotonin, Dopamine, Norepinephrine và Epinephrine ở ngoại vi. Ngoài ra, nghiên cứu đã chứng minh rằng sự ràng buộc không thể đảo ngược của PLP gây ra sự thiếu hụt dinh dưỡng về Vitamin B3 và B6. Chứng rối loạn vận động cụ thể do Carbidopa gây ra, bao gồm “co giật mặt và lắc lư đầu” cũng đã được mô tả.

Nhận thức được các tác dụng phụ liên quan đến sự kết hợp Carbidopa/Levodopa cũng rất cần thiết. Ngoài các rối loạn vận động, còn có các báo cáo về các vấn đề tâm thần, rối loạn chức năng tự chủ và các triệu chứng cảm giác/đau khi sử dụng Levodopa. Những triệu chứng không vận động này bao gồm từ tâm trạng hưng phấn, ảo giác và nhận thức kém đi, đến điều hòa nhiệt độ kém, khó nuốt và bệnh lý thần kinh ngoại biên và có thể khác nhau tùy thuộc vào sự dao động “bật/tắt” của Levodopa. 

7 Tương tác thuốc 

Sử dụng Carbidopa/Levodopa cùng với thuốc ức chế MAO-B chọn lọc và một số thuốc hạ huyết áp có nguy cơ hạ huyết áp tư thế và cần được theo dõi thích hợp. cần ngừng dùng chất ức chế IMAO trước khi điều trị ít nhất 2 tuần.

Sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể có liên quan đến tăng huyết áp và rối loạn vận động.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Điều trị bệnh lý Parkinson với Rotigotin

8 Thận trọng khi sử dụng Carbidopa

Việc sử dụng Carbidopa riêng lẻ không yêu cầu bất kỳ sự giám sát cụ thể nào. Việc theo dõi tất cả các bệnh nhân Parkinson về các triệu chứng vận động là cần thiết để lập lịch dùng thuốc phù hợp với sự tiến triển của bệnh. Việc kê đơn đồng thời Carbidopa/Levodopa với các thuốc cụ thể có thể cần phải theo dõi các tác dụng phụ tiềm ẩn.

Việc sử dụng viên Carbidopa và Levodopa ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đòi hỏi lợi ích dự đoán của thuốc phải lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn đối với mẹ và/hoặc con.

9 Carbidopa giá bao nhiêu?

Nếu bạn thắc mắc Carbidopa hoặc Carbidopa + Levodopa giá bao nhiêu thì do các thuốc hàm lượng khác nhau, được sản xuất từ các đơn vị khác nhau nên muốn biết giá bán của Carbidopa thì có thể tham khảo trên Thuốc Gia Đình.

10 Nghiên cứu tác động của hỗn dịch đường ruột Carbidopa-Levodopa đối với chất lượng cuộc sống và hoạt động sinh hoạt hàng ngày ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson tiến triển

Giới thiệu: Để ước tính tác động của Carbidopa/Levodopa hỗn dịch đường ruột (CLES) đối với các kết quả chính lấy bệnh nhân làm trung tâm ở những bệnh nhân mắc bệnh Parkinson (PD) tiến triển.

Phương pháp: Đánh giá tài liệu toàn diện đã xác định các nghiên cứu có liên quan, từ đó dữ liệu được phân tích tổng hợp trong khoảng thời gian 3 tháng cho đến 24 tháng. Các kết quả được quan tâm lấy bệnh nhân làm trung tâm bao gồm những thay đổi trung bình (95% CI) so với mức cơ bản (Δ) về chất lượng cuộc sống (QoL), được đo bằng các công cụ đặc hiệu PD (PDQ-8, PDQ-39) và chung (EQ-5D); các hoạt động sinh hoạt hàng ngày (ADL), được đo ở trạng thái Bật và Tắt bằng UPDRS Phần II; và các triệu chứng vận động (ví dụ: Thời gian nghỉ/ngày và khám vận động [được đo ở trạng thái Bật và Tắt bằng UPDRS Phần III]).

Kết quả: Phân tích tổng hợp tổng hợp bao gồm dữ liệu từ 26 nghiên cứu đánh giá 1556 bệnh nhân dùng CLES. Sau 3 tháng, tất cả các kết quả đều cho thấy sự cải thiện đáng kể: QoL (ΔPDQ-39 = -10,26 [-11,54, -8,97], ΔEQ-5D VAS = 15,42 [12,58, 18,26]); ADL (ΔUPDRS II BẬT = -4,32 [-5,63, -3,01]); triệu chứng vận động (ΔGiờ nghỉ/ngày = -3,48 [-4,15, -2,82], ΔUPDRS III ON = -6,20 [-9,88, -2,51]). Sau 24 tháng, có sự cải thiện trung bình có ý nghĩa thống kê về QoL (ΔPDQ-39 = -7,74 [-12,40, -3,07], ΔEQ-5D VAS = 11,18 [6,90, 15,45]) và ADL (ΔUPDRS II OFF = -3,88 [- 5,34, -2,42]) và Thời gian nghỉ (-4,21 [-5,16, -3,26] giờ/ngày).

Kết luận: Tác động của CLES trong việc giảm đáng kể thời gian nghỉ/ngày được quan sát là nhanh chóng và bền vững (tức là duy trì ổn định trong suốt 24 tháng). Hầu hết các thước đo QoL và ADL đều cho thấy mô hình cải thiện nhất quán khi bắt đầu điều trị và vẫn được cải thiện đáng kể so với mức cơ bản sau 24 tháng.

11 Các dạng bào chế phổ biến của Carbidopa

Thuốc chứa Carbidopa
Thuốc chứa Carbidopa

Carbidopa có sẵn dưới dạng:

Viên nén 25mg: Dạng dùng đơn lẻ này dùng để bổ sung thêm bên ngoài để ngừa tác dụng phụ của Levodopa.

Viên nén giải phóng chậm Carbidopa 25mg/Levodopa 100mg và Carbidopa 50mg/Levodopa 200mg.

Viên nén giải phóng nhanh Carbidopa 10mg/Levodopa 100mg, Carbidopa 25mg/Levodopa 100mg, Carbidopa 25mg + Levodopa 250mg.

Tất cả các dạng này đều dùng theo đường uống, rất tiện lợi khi sử dụng.

Thuốc biệt dược gốc của Carbidopa là: Stalevo Levodopa+Carbidopa+Entacapon, Lodosyn, Stalevo 75, Stalevo 150, Stalevo 50, Stalevo 125.

Các thuốc khác chứa Carbidopa là: Sinement CR, Masopen 250/25,…

12 Tài liệu tham khảo

  1. Chuyên gia của Mims. Carbidopa + Levodopa, Mims. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023
  2. Tác giả David G Standaert, Vardhaman Patel, Sonya J Snedecor, Sandeep Thakkar, Yash J Jalundhwala, Pavnit Kukreja, David Kratochvil, Yanjun Bao, Rajesh Pahwa (Ngày đăng 23 tháng 3 năm 2021). Impact of carbidopa-levodopa enteral suspension on quality of life and activities of daily living in patients with advanced Parkinson’s disease: Results from a pooled meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023
  3. Tác giả Emily Leyden; Prasanna Tadi (Ngày đăng 4 tháng 7 năm 2023). Carbidopa, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023

Để lại một bình luận