Carbetocin

Hoạt chất Carbetocin được biết đến trong lâm sàng nhằm mục đích dùng để kiểm soát tình trạng chảy máu sau khi sinh sau khi thực hiện mổ lấy thai bằng cách gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê tủy sống do tử cung đờ. Trong bài viết bày, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Carbetocin.

1 Tổng quan về hoạt chất Carbetocin

1.1 Lịch sử ra đời

Carbetocin  được biết đến lần đầu năm 1977 và dế năm 1997 được phê duyệt dùng ở Anh và Canada.

1.2 Mô tả hoạt chất Carbetocin 

CTCT: C45H69N11O12S.

Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo: Carbetocin là oxytocin trong đó hydro trên nhóm hydroxyl phenolic được thay thế bằng metyl , nhóm amino trên gốc Cystein được thay thế bằng hydro và Lưu Huỳnh của gốc cystein được thay thế bằng nhóm methylene. Một chất tương tự carba tổng hợp của oxytocin , nó được sử dụng để kiểm soát chảy máu sau khi sinh. Giống như oxytocin, nó gây co bóp tử cung. Nó có vai trò như một oxytocic.

Trạng thái: Là chất rắn, độ tan là 2,65e-02 g/L.

Công thức cấu tạo của Carbetocin
Công thức cấu tạo của Carbetocin

2 Tác dụng dược lý 

2.1 Dược lực học

Carbetocin theo dược thư là thuốc dùng để cầm máu sau sinh, chảy máu sau sinh. Nó là một chất tương tự oxytocin và tác dụng của nó tương tự như oxytocin – nó gây co bóp tử cung.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Carbetocin là một chất chủ vận tổng hợp có tác dụng kéo dài tương tự oxytocin ở người, có tác dụng chống xuất huyết và co hồi tử cung. Carbetocin sau khi dùng sẽ liên kết để kích hoạt thụ thể Oxytocin ngoại vi có trên cơ trơn tử cung. Điều này gây ra các cơn co tử cung và ngăn ngừa chảy máu quá nhiều sau khi sinh con, đặc biệt là sau mổ lấy thai và có thể được sử dụng để giảm mất máu trong quá trình cắt bỏ u xơ qua nội soi tử cung.

2.3 Dược động học

Hấp thu:Sinh khả dụng là 77% sau khi tiêm bắp. Sau nửa gờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh.

Phân bố: Vào sữa mẹ lượng tít. Thể tích phân bố Carbetocin là 22L.

Thải trừ: Qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ đường tiêm bắp, tĩnh mạch là 55 phút là 33 phút.

3 Chỉ định

Dự phòng băng huyết sau sinh hoặc ngừa mất trương lực tử cung do tình trạng tử cung đờ sau mổ lấy thai thông qua gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng.

4 Chống chỉ định

Người suy gan, suy thận.

Người động kinh.

Người quá mẫn với Carbetocin, Oxytocin.

Dùng khởi phát chuyển dạ.

Thời kỳ chuyển dạ trước sinh.

Thời gian mang thai.

5 Liều dùng – Cách dùng của Carbetocin

5.1 Liều dùng của Carbetocin

Liều dùng phòng chảy máu sau sinh mổ lấy thai do tử cung đờ:

  • Người lớn: Liều duy nhất 100mcg tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng phòng chảy máu sau sinh ngã âm đọ do tử cung đờ:

  • Người lớn: Liều duy nhất 100mcg tiêm tĩnh mạch/ tiêm bắp.

5.2 Cách dùng của Carbetocin

Thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Nên tiêm chậm khoảng 1 phút càng sớm càng tốt.

Nên thực hiện trước khi nhau thai được loại bỏ.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Oxytocin phòng và điều trị chảy máu sau đẻ do đờ tử cung

6 Tác dụng không mong muốn của Carbetocin

Máu, hệ bạch huyết

Tim mạch, huyết áp

Tiêu hóa

Phản ứng tại chỗ

Cơ-Xương-Khớp

Thần kinh

Hô hấp

Da, mô mềm

Khác

Thiếu máu

Nhịp tim nhanh

Đỏ bừng mặt

Hạ huyết áp

Có vị kim loại

Buồn nôn, nôn

Đau bụng

Đau, sốt

Ớn lạnh

Cảm giác nóng

Đau lưng, yếu cơ

Run, chóng mặt

Đau đầu

Đau ngực, khó thở

Ngứa, toát mồ hôi

Có thể gây chống bài niệu

Nhiễm độc nước

Hạ natri máu

7 Tương tác thuốc 

Gây mê phong bế đuôi khi kết hợp với thuôc co mạch dự phòng 3-4 giờ

Tăng huyết áp nặng 

Prostaglandin

Có thể khiến Carbetocin tăng tác dụng

Alcaloid ergot 

Tác dụng tăng cường huyết áp có thể tăng lên

Một số thuốc gây mê đường hô hấp

Có thể khiến Carbetocin suy yếu tác dụng, tăng tác dụng hạ áp

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Vitamin K1 điều trị giảm Prothrombin máu

8 Thận trọng khi sử dụng thuốc Carbetocin

Dùng Carbetocin thận trọng cho người:

  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người hen suyễn,
  • Người bị sản giật.
  • Người bệnh tim mạch,
  • Người tiền sản giật.
  • Người đau nửa đầu.
  • Người gặp nguy hiểm do bổ sung nhiều nước ngoại bào dẫn đến quá tải.

Dùng Carbetocin cần theo dõi:

Hạ natri máu.

Tử cung gặp kích thích mạnh với những cơn co thắt kéo dài hoặc co thắt mạnh có thể gây:

  • Xuất huyết sau sinh.
  • Vỡ tử cung.
  • Nhiễm độc nước.

Trường hợp nghiêm trọng nên:

  • Điều trị triệu chứng, hỗ trợ.
  • Cung cấp oxy.
  • Ngộ độc nước cần:
  • Tăng cường lợi tiểu.
  • Hạn chế uống nước.
  • Kiểm soát co giật.
  • Cân bằng điện giải.

9 Carbetocin giá bao nhiêu?

Carbetocin dù cùng hàm lượng nhưng nhà sản xuất khác nhau nên giá bán cũng sẽ có sự chênh lệch đáng kể nên có thể tham khảo giá bán cụ thể tại Thuốc Gia Đình.

10 Nghiên cứu về hiệu quả của Carbetocin trong phòng ngừa xuất huyết sau sinh

Nghiên cứu về Carbetocin
Nghiên cứu về Carbetocin

Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của Carbetocin trong phòng ngừa băng huyết sau sinh (BHSS) và các biến cố liên quan sau sinh thường hoặc sinh mổ.

Phương pháp: Medline, Scopus, Embase và Thư viện Cochrane đã được tìm kiếm vào tháng 2 năm 2018 bằng cách sử dụng kết hợp các thuật ngữ, từ khóa MeSH có liên quan. Các nghiên cứu ngẫu nhiên, so sánh Carbetocin với bất kỳ thuốc co tử cung nào khác, trong việc xử trí sinh mổ và sinh thường, đã được tiến hành. Hai nhà phê bình trích xuất dữ liệu một cách độc lập. Một phân tích tổng hợp hiệu ứng ngẫu nhiên đã được sử dụng để tổng hợp định lượng. Ngoài ra, phương pháp hồi quy gộp hiệu ứng ngẫu nhiên Bayesian được sử dụng để ước tính xác suất sau (PP) về lợi ích của việc sử dụng Carbetocin.

Kết quả: Sau khi xem xét toàn văn, 30 thử nghiệm đã được đưa vào phân tích tổng hợp. So với oxytocin, Carbetocin có liên quan đến việc giảm nhu cầu sử dụng thuốc co tử cung bổ sung ở phụ nữ mổ lấy thai (RR 0,43, KTC 95% 0,30-0,59, I 2 = 71%, 3216 phụ nữ, PP > 99,9%). Phụ nữ có nguy cơ cao băng huyết sau sinh qua đường âm đạo cũng giảm nhu cầu sử dụng thêm thuốc co tử cung với Carbetocin so với oxytocin (RR 0,56, KTC 95% 0,34-0,94, I 2 = 38%, 789 phụ nữ, PP = 81,2%). Nguy cơ truyền máu sau sinh (RR 0,57, KTC 95% 0,33-0,96, I 2= 0%, năm 1991 phụ nữ, PP = 97,9%) cũng ít hơn khi sử dụng Carbetocin so với oxytocin ở những phụ nữ có nguy cơ cao được sinh mổ. Nguy cơ băng huyết sau sinh là tương tự giữa Carbetocin và các thuốc co tử cung khác trong cả mổ lấy thai (RR 0,69, KTC 95% 0,45-1,05, I 2 = 27%, 2926 phụ nữ, PP = 96,3%) và sinh ngã âm đạo (RR 0,61, KTC 95% 0,32-1,14, I 2 = 35%, 1515 phụ nữ, PP = 88,9%).

Kết luận: Carbetocin có hiệu quả trong việc làm giảm nhu cầu sử dụng thêm thuốc co hồi tử cung và truyền máu sau sinh ở phụ nữ có nguy cơ cao băng huyết sau sinh mổ. Vẫn cần có những thử nghiệm chất lượng cao về hiệu quả của nó trong việc ngăn ngừa băng huyết sau sinh ở những phụ nữ có nguy cơ cao. PrecisCarbetocin có hiệu quả trong việc giảm nhu cầu sử dụng thuốc co tử cung bổ sung và truyền máu sau sinh ở những phụ nữ có nguy cơ cao phải sinh mổ.

11 Các dạng bào chế phổ biến của Carbetocin

Các thuốc chứa Carbetocin
Các thuốc chứa Carbetocin

Carbetocin được bào chế ở dạng:

Dung dịch tiêm Carbetocin 100mcg/ml dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp tùy theo chỉ định, tiêm chậm trong 1 phút sau sinh càng sớm càng tốt và nên thực hiện trước khi nhau thai được cắt bỏ.

Biệt dược gốc của Carbetocin là: Duratocin.

Các thuốc khác chứa Carbetocin là: Hemotocin, Riligol,…

12 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Erkan Kalafat, Ali Gokce, Pat O’Brien, Can Benlioglu, Acar Koc, Onur Karaaslan, Asma Khalil (Ngày đăng 19 tháng 9 năm 2019). Efficacy of carbetocin in the prevention of postpartum hemorrhage: a systematic review and Bayesian meta-analysis of randomized trials, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023
  2. Chuyên gia của Pubchem. Carbetocin, Pubchem. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023
  3. Chuyên gia của Mims. Carbetocin, Mims. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023

Để lại một bình luận