Hoạt chất Carbazochrome được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích giúp cầm máu, điều trị tình trạng chảy máu đường ruột, xuất huyết mao mạch hoặc ban xuất huyết giảm tiểu cầu. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Carbazochrome.
1 Tổng quan về hoạt chất Carbazochrome
1.1 Mô tả hoạt chất Carbazochrome
CTCT: C10H12N4O3
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Carbazochrome theo dược thư thuộc nhóm Indoles. Carbazochrome giúp ngăn ngừa chảy máu, thúc đẩy đông máu do vết thương hở. Carbazochrome giúp tăng cường vi lực tuần hoàn. Carbazochrome cũng có thể được xem là liệu pháp tiềm năng để ngăn chảy máu quá mức trong bệnh trĩ, phẫu thuật. Carbazochrome có tác dụng tăng kết tập tiểu cầu, đóng vai trò như một chất chống chảy máu. Carbazochrome thông qua tương tác với thụ thể α-adrenergic có mặt tại bề mặt tiểu cầu để tạo thành nút tiểu cầu. Carbazochrome có tác dụng cải thiện cấu trúc của hệ thống mao mạch cục bộ khi mao mạch dễ vỡ gây tình trạng xuất huyết. Ngoài ra, Carbazochrome cũng làm giảm PaO2 động mạch, đảo ngược trạng thái mạch máu phổi tăng tính thấm.
2.2 Cơ chế tác dụng
Carbazochrome tương tác với các thụ thể kết hợp Gq hay chính là các thụ thể α-adrenoreceptor ở trên bề mặt tiểu cầu để kích hoạt PLC IP3/DAG cũng như giúp nồng độ Canxi nội bào tăng lên. Nồng độ ion tăng sẽ gắn kết với peaceodulin để kích hoạt hoạt động của kinase chuỗi nhẹ myosin phụ thuộc Ca2+/calmodulin. Sau đó cầu nối Myosin sẽ gắn kết với Actin thực hiện quá trình trùng hợp thành Actin dạng sợi từ Actin hình cầu. hình dạng tiểu cầu sẽ bị thay đổi do tế bào nội mô co lại, từ đó giải phóng các yếu tố kích hoạt tiểu cầu, Von Willebrand, ADP, Serotonin. Carbazochrome thông qua ức chế thủy phân phosphoinositide để ức chế hoạt động tăng tính thấm của hệ thống mạch máu.
3 Chỉ định
Dùng cho các trường hợp:
- Chảy máu đường ruột.
- Xuất huyết nhu mô, mao mạch.
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
4 Chống chỉ định
Người cao tuổi.
Người mẫn cảm với Carbazochrome.
5 Liều dùng – Cách dùng của Carbazochrome
5.1 Liều dùng của Carbazochrome
Đường tiêm:
10mg/ngày tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
25-100mg/ngày tiêm tĩnh mạch/truyền nhỏ giọt.
Đường uống:
Người lớn: 10-30mg x 3 lần/ngày.
5.2 Cách dùng của Carbazochrome
Thuốc uống với nước hoặc dùng để tiêm tùy vào tình trạng, chỉ định và nhu cầu sử dụng.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Điều trị loét dạ dày – tá tràng với Famotidine
6 Tác dụng không mong muốn
Chán ăn.
Khó chịu ở dạ dày.
Phát ban.
Rối loạn tiêu hóa.
7 Tương tác thuốc
Chưa thấy nghiên cứu báo cáo về tương tác của Carbazochrome với thuốc, chất nào đó. Nên thận trọng phối hợp các thuốc khi chưa được chỉ định.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Cimetidine điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính
8 Thận trọng khi sử dụng Carbazochrome
Carbazochrome dùng thận trọng:
Khi có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Dùng đúng liều, hàm lượng với mỗi đường dùng.
Để thuốc khô ráo, cẩn thận.
9 Nghiên cứu tác dụng của carbazochrome natri sulfonate kết hợp với axit tranexamic đối với quá trình cầm máu và viêm trong giai đoạn chu phẫu của phẫu thuật thay khớp háng toàn phần
Đặt vấn đề: Tác dụng cầm máu của Axit Tranexamic kết hợp với Carbazochrome natri Sulfonate trong phẫu thuật thay khớp háng toàn phần (THA) chưa được xác định. Do đó, chúng tôi đã thực hiện một nghiên cứu ngẫu nhiên nhằm đánh giá tác động của Carbazochrome Natri Sulfonate kết hợp với Axit Tranexamic đối với tình trạng mất máu chu phẫu và phản ứng viêm của THA.
Giả thuyết: Carbazochrome Natri Sulfonate kết hợp với Axit Tranexamic có thể làm giảm hiệu quả tình trạng mất máu chu phẫu và đáp ứng miễn dịch so với Axit Tranexamic.
Vật liệu và phương pháp: Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng giả dược này bao gồm 150 bệnh nhân được phẫu thuật thay khớp háng toàn phần nguyên phát một bên đã trải qua phẫu thuật tiếp cận trực tiếp từ trước vào 3 nhóm: nhóm A được nhận Axit Tranexamic cộng với Carbazochrome Natri Sulfonate tại chỗ; nhóm B chỉ nhận được Axit Tranexamic; và nhóm C nhận được giả dược. Kết quả chính là mất máu toàn bộ. Kết quả phụ bao gồm giảm nồng độ hemoglobin, các thông số đông máu, mức độ dấu hiệu viêm, điểm đau theo thang điểm tương tự hình ảnh chu phẫu (VAS), tỷ lệ truyền máu, thời gian nằm viện sau phẫu thuật và tỷ lệ mắc các biến cố huyết khối.
Kết quả: Tổng lượng máu mất ở nhóm A (668,84±230,95ml) thấp hơn so với nhóm B (940,96±359,22ml) và nhóm C (1166,52±342,85ml, p<0,05). Chúng tôi cũng nhận thấy rằng so với nhóm B, tình trạng đau hông sau phẫu thuật, mức độ viêm dấu ấn sinh học, điểm số tương tự hình ảnh (VAS) ở nhóm A đã được cải thiện đáng kể. Tỷ lệ và đơn vị truyền máu của nhóm A thấp hơn rõ rệt so với nhóm C (8 bệnh nhân; 17,5 đơn vị), nhưng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm A (không truyền máu) và nhóm B (2 bệnh nhân; 4 đơn vị). Không có sự khác biệt nào được quan sát thấy về huyết khối tắc mạch và các kết quả khác giữa các nhóm.
Thảo luận: Việc áp dụng kết hợp chủ đề Carbazochrome Natri Sulfonate và Axit Tranexamic sẽ hiệu quả hơn so với Axit Tranexamic đơn thuần sau THA về mặt giảm tổng lượng máu mất. Ngoài ra, Carbazochrome Natri Sulfonate kết hợp với Axit Tranexamic còn tốt hơn Axit Tranexamic đơn thuần trong việc cải thiện cơn đau hông sau phẫu thuật và giảm mức độ các yếu tố gây viêm.
10 Các dạng bào chế phổ biến của Carbazochrome
Carbazochrome được bào chế dưới dạng:
Viên nén Carbazochrome 10mg, 30mg dùng đường uống để cầm máu dễ dùng, tiện lợi mang theo neend được nhiều người lựa chọn.
Dung dịch tiêm 25mg/5ml để tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc truyền nhỏ giọt tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc biệt dược gốc của Carbazochrome là: Anaroxyl, Adrenochrome, Hemocrom, Chromazol, Adcar AC, Adona,…
Các thuốc khác chứa Carbazochrome là: Thuốc Adrenoxyl Carbazochrome Dihydrate 10mg, Adona-Forte 30,…
11 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Yue Luo, Yeersheng Releken, Dan Yang, Yong Yue, Zi Liu, Pengde Kang (Ngày đăng 30 tháng 9 năm 2021). Effects of carbazochrome sodium sulfonate combined with tranexamic acid on hemostasis and inflammation during perioperative period of total hip arthroplasty: A randomized controlled trial, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023
- Chuyên gia của Mims. Carbazochrome, Mims. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023
- Chuyên gia của Pubchem. Carbazochrome, Pubchem. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023