Caragenan

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển: USP: Carrageenan. 

Tên khác:Cao chondrus; E407; Gelcarin; Sea Spen PF; ViscarinR. 

Tên hóa học. Carrageenan, K-carrageenan, λ- carrageenan. 

2 Tính chất

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: USP mô tả caragenan là những ester sulfat khác nhau của galactose và 3,G-anhydrogalactose copolymer. Đơn vị đường sẽ lần lượt liên kết tại các vị trí c-1,3 và -1,4. 

Phân loại theo chức năng: Tá dược tạo gel; tác nhân tạo dịch treo; tá được kéo dài giải phóng hoạt chất. 

Mô tả: Caragenan được chiết từ nguồn tảo biển thích hợp là bột thô hay bột mịn màu trắng hay trắng nâu, không mùi, không vị. 

Công thức cấu tạo của Caragenan 
Công thức cấu tạo của Caragenan

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệm USP
Định tính  +
Độ hòa tan  +
Độ nhớt  +
Giảm khối lượng sau khi sấy  ≤ 12,5% 
Chất không tan trong Acid  ≤ 2% 
Tổng lượng tro  ≤ 35% 
Kim loại nặng  ≤ 0,004% 
Arsen ≤ 3ppm 

4 Đặc tính

Do có sự khác biệt lớn giữa các nguyên liệu được gọi là caragenan nên rất khó để nói lên đặc tính. Một số đặc tính quan trọng nhất là: Độ hòa tan: tan trong nước ở 80°C. 

Độ nhớt (động học):.5mPas ở 75°C. 

5 Ứng dụng trong dược phẩm,mỹ phẩm và thực phẩm

Caragenan có thể dùng trong mọi loại thuốc, trừ thuốc tiêm. Trong hỗn dịch, thường chỉ dùng k-caragenan và A-caragenan ở nồng độ 0,4-0,7%, có thêm ion calci. SeaSpen PF phải dùng ở mức 0,75% nhưng không cần thêm calci để tạo gel. 

Pepas và Reilly đã nghiên cứu thấy h-caragenan đễ dính nhất trên niêm mạc đường tiêu hoá và biểu hiện một số thay đổi về giải phóng hoạt chất ra khỏi dung dịch. Một số tác giả và cộng sự khác đã thấy việc dùng caragenan phần lớn lệ thuộc vào hoạt chất do khả năng tương tác ionic. Khi phối hợp cả 3 loại caragenean có thể tạo ra một gel phun xịt được. Trong viên đặt, cần một lượng lớn hơn K-caragenan có thêm ion Kali để có thể chất cứng hơn. 

Caramella và cộng sự đã khảo sát hiện tượng tạo phức của caragenan với hoạt chất cationic và làm thay đổi quá trình giải phóng dược chất. 

Caragenan cũng được dùng trong viên nhai và thực phẩm. 10. Độ ổn định và điều kiện bảo quản. 

Caragenan là một chất ổn định tuy hút ẩm; vì là một polysaccharid nên phải bảo quản ở nơi khô, mát. 

Ứng dụng của tá dược Caragenan 
Ứng dụng của tá dược Caragenan

6 Tương kỵ

Caragenan phản ứng với các chất cationic; nếu tạo phức phối hợp với việc thay đổi không mong muốn về độ tan của hoạt chất thì không nên dùng. 

7 Tính an toàn

Caragenan ít dùng trong dược phẩm những lại dùng rất rộng rãi trong thực phẩm, thường được coi là không độc và không kích ứng khi dùng trong chế phẩm ngoài da. WHO không xác định ADI. 

8 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Caragenan trang 151 – 153. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023. 

Để lại một bình luận