Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới(regnum) |
Plantae (Thực vật) Angiospermae (Thực vật có hoa) Eudicots (Thực vật hai lá mầm thật sự) |
Bộ(ordo) |
Gentianales (Long đởm) |
Họ(familia) |
Rubiaceae (Cà phê) |
Chi(genus) |
Mussaenda |
Danh pháp hai phần (Tên khoa học) | |
Mussaenda pubescens |
Bướm bạc được biết đến khá phổ biến với công dụng hỗ trợ điều trị ho, cảm mạo, say nắng. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về Bướm bạc.
1 Giới thiệu về cây Bướm bạc
Bướm bạc còn có tên gọi khác là Bươm bướm, Hồ điệp, mọc ở ven rừng và các trảng, là cây ưa sáng.
Tên khoa học của Bướm bạc là Mussaenda pubescens, thuộc họ Cà phê (Rubiaceae).
1.1 Đặc điểm thực vật
Cây nhỏ hoặc nhỡ, mọc trườn dài 1-2m, cành non có lông mịn. Lá nguyên, mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 4-9cm, rộng 1,5-4,5cm, gốc thuôn, đầu nhọn, mặt trên xanh lục sẫm, mặt dưới nhạt và đôi khi có lông. Lá kèm hình sợi.
Cụm hoa hình xim ngù mọc ở đầu cành. Hoa vàng, có lá đài phát triển thành bản màu trắng. Lá bắc nhọn; đài hoa có 5 thùy hẹp, có 1 thùy phát triển hình trứng hoặc gần tròn có móng dài; tràng hoa 5 cánh, ống tràng dài và hẹp; nhị 5, dính vào chỗ loe của ống tràng; bầu 2 ô, nhiều noãn. Quả nang hình cầu, rất nhiều hạt nhỏ màu đen, vò ra có chất dính.
1.2 Thu hái và chế biến
Bộ phận dùng: Thân, rễ và lá.
Thân và rễ được thu hái quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ và phơi khô. Lá thường dùng tươi.
1.3 Đặc điểm phân bố
Tại Việt Nam, cây có ở Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hòa Bình, Lâm Đồng. Ngoài ra còn có ở Trung Quốc.
2 Thành phần hóa học
Từ các bộ phận trên mặt đất của Bướm bạc đã xác định các thành phần thực vật như Mussaendoside F, Mussaein A, B và C, Argyol, 3,23~Dihydroxy-urs-1,2- en-28-oic acid, 3,19, 24-Trihydroxy-urs-12-en-28-oic acid, Clethric acid, Ilex Saponin A, Mussaendoside U và V.
Vỏ rễ chứa axit rotundic và có hoạt tính gây độc tế bào. Từ toàn bộ cây, Mussaendoside M, N, O, P và Q đã được phân lập. Hoa chứa -sitosterol, stigmasterol và doursterol. Các thành phần thực vật như axit ursolic, mussaendoside R, 3-O–D-Glucopyranosyl-urs-12-en-27,28-dioic acid, 28-O–D-glucopyranoside, 3-O–D-Glucopyranosyl (1—> 2)O–D-gluco pyranosyl-3,19-dihydroxy-urs-12-en-28-oic acid, 28-O–Dglucopyranoside, axit aijunolic, mussaendoside J, K, S, D, E, H, G, A, B, C, M vaf N, axit feruic, axit caffeic, axit p-coumaric cũng được báo cáo từ cây.
Mussaendoside F được phân lập từ các bộ phận trên mặt đất được phát hiện là chất đối kháng muscarinic và có hoạt tính anti-RSV với khả năng ức chế 50%.
== >> Mời bạn đọc tham khảo vị thuốc cùng công dụng: Cây Bạc hà – Thông tin về đặc điểm, tác dụng và cách dùng
3 Cây Bướm bạc có tác dụng gì?
3.1 Tác dụng dược lý
Loại cây này được cho là có hoạt tính kháng virus chống lại virus hợp bào hô hấp, hoạt tính kháng nấm đối với Rhizoctonia solani, Phytium ultimum và Aspergillus fumigatus, chất đối kháng thụ thể M-Ach và nó cũng có hoạt tính tán huyết và tăng cường miễn dịch.
3.1.1 Chống loãng xương
Chiết xuất metanol của lá Bướm bạc thể hiện hoạt tính chống hủy xương đáng kể. Cycloartane saponin 1 – 6 trong chiết xuất ức chế tích cực sự hình thành hủy xương trong xét nghiệm sàng lọc. Do đó, việc xử lý các tế bào RAW 264,7 được kích thích bởi RANKL bằng các hợp chất mussaendoside X, heinsiagenin A 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-O-β-D-glucopyranoside, mussaendoside O, heinsiagenin A 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-D-glucopyranoside, làm giảm đáng kể số lượng hủy xương theo cách phụ thuộc vào nồng độ. 6 hợp chất từ Bướm bạc với cycloartane mới, mussaendoside X, lần đầu tiên được chứng minh là chất ức chế hiệu quả tiềm năng của quá trình hủy xương.
== >> Mời bạn xem thêm dược liệu: Cốt toái bổ – Vị thuốc bổ thận, chữa đau nhức xương khớp hiệu quả
3.2 Công dụng theo y học cổ truyền
Bướm bạc có tính mát, vị hơi ngọt, nhạt, quy vào kinh phế, tâm, can, có tác dụng thanh nhiệt, giải biểu, khai uất, hòa lý, lương huyết, tiêu viêm.
Trong đông y, Bướm bạc được dùng trong trị cảm mạo, sổ mũi, say nắng, viêm khí quản, sưng amidan, viêm hầu họng, viêm thận, phù thũng, viêm ruột, tiêu chảy, xuất huyết tử cung, bạch đới, tê thấp, rắn cắn, viêm mủ da.
4 Các bài thuốc từ cây Bướm bạc
4.1 Phòng say nắng
Dùng thân, rễ Bướm bạc 60-90g đun lấy nước uống như trà.
4.2 Trị sổ mũi, say nắng
Nguyên liệu: Thân Bướm bạc 12g, lá Ngũ trảo 10g, Bạc hà 3g.
Cách làm: Hãm trong nước sôi, uống trong ngày.
4.3 Lợi tiểu, viêm thận, phù
Nguyên liệu: Thân Bướm bạc, Mã Đề mỗi vị 30g, dây Kim ngân tươi 60g.
Cách làm: Sắc lấy nước uống.
4.4 Chữa sốt, háo khát, táo bón, tân dịch hao kiệt
Nguyên liệu: Rễ Bướm bạc 60g (sao vàng), Hành tăm 12g (sao vàng).
Cách làm: Sắc lấy nước uống.
4.5 Chữa lao nhiệt, nóng âm trong xương
Dùng một nắm rễ Bướm bạc sắc lấy nước uống.
4.6 Chữa trẻ viêm não B, sốt cao, háo khát, hôn mê
Nguyên liệu: Rễ Bướm bạc 30g, Hoa Hòe 15g, Huyền sâm, Sinh Địa, Mạch Môn, Ngưu Tất, hạt Muồng sao, Dành dành mỗi vị 12g.
Cách làm: Sắc lấy nước uống.
4.7 Chữa khí hư bạch đới
Dùng rễ Bướm bạc 10-12g rửa sạch, sắc lấy nước uống.
4.8 Trị ho, sốt, viêm amidan
Nguyên liệu: Bướm bạc 30g, Huyền Sâm 20g, rễ Bọ mẩy 10g.
Cách làm: Sắc đặc để uống mỗi ngày.
4.9 Chữa phong thấp, thấp khớp, đau nhức xương khớp
Dùng rễ Bướm bạc 10-20g rửa sạch, sắc với 200 – 250ml nước rồi uống khi còn nóng.
Hoặc: Cành, rễ Bướm bạc, Thổ Phục Linh, Cốt toát cổ, Thiên niên kiện mỗi vị 30g, Bạch Chỉ 20g.
Cách làm: Sắc lấy nước uống; đồng thời giã lá Bướm bạc tươi đắp lên chỗ đau.
4.10 Chữa viêm lở loét da
Nguyên liệu: Lá Bướm bạc (tươi), lá Mướp (tươi), đồng lượng.
Cách làm: Rửa sạch, giã nát rồi đắp lên vết loét da.
4.11 Hoa Bướm bạc chữa bệnh chốc đầu
Nguyên liệu: Hoa Bướm bạc 30g, Bồ Kết 25g, Mật lợn 100ml.
Cách làm: Đun sôi nguyên liệu lấy nước gội đầu hàng ngày cho tới khi khỏi.
4.12 Chữa bệnh chàm
Nguyên liệu: Hoa Bướm bạc, Vôi củ, lá Đào, đồng lượng.
Cách làm: Rửa sạch, giã nát, thoa lên vùng da bị chàm.
Hiện nay có nhiều chế phẩm từ Bướm bạc đã được lưu hành trên thị trường trong hỗ trợ điều trị nhiều loại bệnh, chẳng hạn như thuốc ho cao Bướm bạc,…
5 Tài liệu tham khảo
1. Tác giả K.S.Vidyalakshmi, Hannah R.Vasanthi, G.V.Rajamanickam (Ngày đăng 2 tháng 7 năm 2008). Ethnobotany, Phytochemistry and Pharmacology of Mussaenda Species (Rubiaceae), Core.ac.uk. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
2. Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1 (Xuất bản năm 2021). Bướm bạc trang 271-272, Từ điển Cây thuốc Việt Nam Tập 1. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.