1 Tên gọi
Tên theo một số dược điển:
BP: Bronopol.
Tên khác: 2-bromo-2-nitro-1,3-propandiol; B-bromo-ẞ-notrotrimethylenglycol; Bromosol; BNPD; Myacide; Tristqat BNP.
Tên hóa học: 2-bromo-2-nitropropan-1,3-diol.
Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: C3H6BrNO4 = 200,00.
2 Tính chất
Phân loại theo chức năng: Chất bảo quản kháng khuẩn; chất sát trùng.
Mô tả: The Bronopol là bột kết tinh trắng hay gần như trắng; không muì hay mùi đặc biệt.
3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển
Thử nghiệm | BP |
---|---|
Định tính | + |
Đặc tính | + |
Độ Acid Kiềm | + |
Tro sulfat | ≤ 0,1% |
Hàm ẩm | ≤ 0,5% |
Định lượng chất khan | 99,0-101,0% |
4 Đặc tính
Độ acid/kiềm: dung dịch trong nước 1% w/v có pH = 5,0-6,0.
Hoạt tính kháng khuẩn: bronopol có tác dụng chống vi khuẩn gram âm và gram dương, gồm cả Pseudomonas aeruginosa theo các MIC khác nhau.
Bảng MIC của Bronopol:
Tên vi khuẩn, nấm | MIC % |
---|---|
Bacillus subtilis | 12,5 |
Candida albicans | 25 – 50 |
Escherichia coli | 12,5 – 50 |
Klebshiella aerogenes | 25 |
Proteus mirabilis | 25 – 50 |
Proteus vulgaris | 12,5 – 50 |
Pseudomonas aeruginosa | 12,5 – 50 |
Staphylococcus aureus | 12,5 – 50 |
Trichophyton memtagraphytes | 200 |
Độ hòa tan ở 20°C: tan nhẹ trong dầu hạt bông và dầu vô cơ; 1/2 trong alcol Ethanol 95% và trong propylen glycol; 1/100 trong glycerin; 1/4 trong nước.
5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Bronopol thường được ứng dụng rộng rãi trong công thức dược phẩm và mỹ phẩm để làm chất bảo quản và sát trùng. Bronopol có thể dùng trị nấm, ứng dụng trong nghành thủy hải sản và với nhiều mục đích khác. Ngoài ra Bronopol cũng có thể dùng làm nguyên liệu trong nhiều ngành khác.
6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản
Bronopol ổn định và hoạt tính kháng khuẩn không bị ảnh hưởng khi tồn trữ 2 năm ở thể rắn trong điều kiện môi trường.
Dung dịch trong nước 1% w/v có pH 5,0-6,0 và giảm nhẹ khi bảo quản, ổn định hơn trong môi trường acid. Thời gian bán huỷ của dung dịch trong nước 0,03% ở pH 4,0, 6,0 và 8,0 lần lượt là 5 năm, 6 năm và 4 tháng. Kết quả định lượng vi sinh cho thấy thời gian bán thải dài hơn là theo HPLC và được giả định là sản phẩm phân giải có thể có tác dụng kháng khuẩn.
Khi gặp ánh sáng, ở pH kiềm, dung dịch trở nên sẫm màu.
Nguyên liệu phải tồn trữ trong bình kín, không có nhôm; chống ánh sáng và để chỗ mát, khô.
7 Tương kỵ
Bronopol tương kỵ với sulhydryl; sulhydryl; Cystein hydroclorid; lecithin/polysorbat; natri metabisulfit và natri thiosulfat ; amin oxyd hay chất diện hoạt protein thủy phân; nhôm và muối nhôm.
8 Tính an toàn
Bronopol được dùng rộng rãi trong công thức thuốc và mỹ phẩm làm chất bảo quản kháng khuẩn. Tuy đã có báo cáo là có gây kích ứng và mẫn cảm sau khi bôi tại chỗ nhưng vẫn được cho là không kích ứng và không mẫn cảm tới nồng độ 0,1% w/v.
Nghiên cứu độc tính trên động vật đã không thấy có dấu hiệu ngộ độc ánh sáng, biến đổi gen hay gây khối u. Điều này, mặc dù chỉ ra khả năng của bronopol giải phóng ra nitrit trong khi phân giải với sự hiện diện của một số amin, có thể sinh ra nitro-amin.
LD50 (chó,uống): 25mg/kg.
LD50 (chuột, uống): 250mg/kg.
LD50 (chuột, bôi da): 3,5g/kg.
9 Tài liệu tham khảo
1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Benzetonium Clorid trang 121 – 124 Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.