Bortezomid

Tên chung quốc tế: Bortezomid

Biệt dược thường gặp: Velcade

Loại thuốc: Chất chống ung thư, nhóm ức chế proteasome.

Mã ATC: L01XG01

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền chứa hàm lượng 2.5mg, 1mg, 3.5mg Bortezomid.

2 Dược lực học

Bortezomib là chất ức chế proteasome. Hệ thống proteasome đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein tế bào, điều này rất cần thiết cho sự cân bằng nội môi của tế bào. Bortezomib liên kết thuận nghịch với tiểu đơn vị giống chymotrypsin của proteasome 26S, dẫn đến ức chế và ngăn ngừa sự thoái hóa của nhiều yếu tố ủng hộ apoptosis. 

Bortezomib liên kết với vị trí hoạt động của nhóm hydroxyl threonine của tiểu đơn vị β5 và tiểu đơn vị β1, những đơn vị trung gian cho hoạt động của proteasome. Từ đó ức chế gây ngừng chu kỳ, thúc đẩy gây chết tế bào.

Ngoài ra, nhiều nghiên cứu cho thấy Bortezomid chống ung thư trên cơ chế ức chế đường truyền tín hiệu NF-κB, nhờ ngăn chặn sự phân hủy không kiểm soát của IκB. 

Cơ chế Bortezomid
Cơ chế Bortezomid

3 Dược động học

Hấp thu: Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch nên sự hấp thu là hoàn toàn, giá trị C max dao động từ 67 – 106 ng/mL ở liều 1 mg/m 2 và 89 – 120 ng/mL ở liều 1,3 mg/m 2. Giá trị Cmax có thể khác nhau ở đường dùng như tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch nhưng lượng thuốc tiếp xúc toàn thân là tương đương.

Phân bố: Thể tích phân bố của Bortezomid ở trạng thái ổn định khoảng 498 đến 1884 L/m2, thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 83%. Sự phân bố của Bortezomid hầu hết ở các mô trong cơ thể trừ mô não và mô mỡ.

Chuyển hoá: Bortezomid được chuyển hóa tại gan bằng con đường CYP3A4, CYP2C19 và CYP1A2.  Con đường cũng tham gia ở mức độ nhỏ hơn là CYP2D6 và CYP2C9. 

Thải trừ: Thuốc thải trừ phần lớn ở thận và gan với thời gian bán huỷ khoảng từ 40- 193 giờ.

4 Chỉ định

Bortezomib được FDA chấp thuận sử dụng trong điều trị ban đầu bệnh đa u tủy kết hợp với Cyclophosphamide và dexamethasone. Thuốc cũng được FDA chấp thuận sử dụng trong điều trị bệnh đa u tủy ở những cá nhân đã đáp ứng với bortezomib trước đó và tái phát ít nhất sáu tháng sau khi hoàn thành đợt điều trị trước đó.

Ngoài ra thuốc cũng được chấp thuận sử dụng trong điều trị u lympho tế bào vỏ.

Chỉ định Bortezomid
Chỉ định Bortezomid

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Bortezomid, nguyên tố bor.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Điều trị u lympho tế bào vỏ chưa được điều trị trước đó
Liều thông thường 1,3 mg/m2 tiêm tĩnh mạch liều bolus hai lần một tuần kết hợp với Rituximab tiêm tĩnh mạch, Cyclophosphamide, Doxorubicin và Prednisone uống trong hai tuần (ngày 1, 4, 8 và 11) sau đó nghỉ mười ngày (ngày 12 đến 21).
Điều trị đa u tuỷ xương chưa điều trị trước đó
Chu kỳ 1-4 liều khởi đầu là  1,3 mg/m2 tiêm tĩnh mạch 3 – 5 giây, 2 lần/tuần (Ngày 1, 4, 8, 11, 22, 25, 29 và 32), kết hợp melphalan liều 9 mg/m2 và prednison liều 60 mg/m2 được uống một lần/ngày trong ngày 1 – 4.
Chu kỳ 5-9 liều 1,3 mg/m2 tiêm tĩnh mạch 3 – 5 giây,1 lần/tuần (Ngày 1, 8, 22 và 29), kết hợp melphalan liều 9 mg/m2 và prednison liều 60 mg/m2 được uống một lần/ngày trong ngày 1 – 4.
Đa u tuỷ xương và u lympho tế bào vỏ tái phát
Trị liệu trong 8 chu kỳ, mỗi chu kỳ 21 ngày 1,3 mg/m2 tiêm tĩnh mạch 3 – 5 giây 2 lần/tuần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, và 11), tiếp theo là 10 ngày nghi (ngày 12 – 21).
Trị liệu kéo dài hơn 8 chu kỳ, mỗi chu kỳ 21 ngày 1,3 mg/m2 tiêm tĩnh mạch 1 lần/tuần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15 và 22), tiếp theo là 13 ngày nghi (ngày 23 – 35).

6.2 Cách dùng

Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm dưới da,  được tiêm truyền nhanh trong 3-5 s, cần phải thực hiện tại cơ sở y tế và có sự giám sát của bác sĩ.

Không sử dụng đường dùng khác, có thể gây độc tính dẫn đến tử vong.

Dung dịch pha trong môi trường vô trùng, và phải dùng trong vòng 8 giờ sau khi pha. 

7 Tác dụng không mong muốn

Phản ứng có hại thường gặp nhất bao gồm: 

  • Rối loạn hệ thống thần kinh trung ương: bệnh lý thần kinh ngoại biên, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm, chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, nôn, chán ăn, đau bụng.
  • Rối loạn huyết học: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, xuất huyết, giảm bạch cầu.
  • Rối loạn tim mạch: hạ huyết áp, bệnh tim, suy tim, phù phổi cấp, sốc tim.
  • Rối loạn hô hấp: khó thở, viêm phổi.
  • Rối loạn nhiễm trùng: Herpes zoster,  nhiễm herpes simplex, herpes zoster.
  • Da liễu: phát ban.
  • Phản ứng tại chỗ tiêm: kích ứng tại chỗ, nhiễm trùng ống thông, đỏ, sưng đau tại chỗ tiêm.
  • Gan: cổ trướng, suy gan, xuất huyết gan, viêm gan, tăng bilirubin máu.

8 Tương tác thuốc

Chất nền enzym cytochrom P450 1A2, 2C9, 2D6 và 3A4: nồng độ các chất nền này tăng bortezomib ức chế CYP 2C19, tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ của chất nền.

Chất ức chế CYP3A4 mạnh: AUC của bortezomib tăng khi sử dùng đồng thời, tăng các tác dụng phụ của thuốc, nên cần giảm liều khi cần thiết phải kết hợp thuốc.

Thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4: AUC của bortezomib giảm khi sử dùng đồng thời, gây giảm hiệu quả điều trị, nếu cần kết hợp thuốc cân nhắc tăng liều sử dụng.

Melphalan – prednison: AUC của bortezomib tăng 17% khi sử dùng đồng thời, theo dõi tác dụng phụ và cân nhắc giảm liều khi cần thiết.

Thuốc hạ Glucose huyết: Hạ glucose huyết và tăng glucose huyết được báo cáo bất thường khi sử dụng .

Thuốc Velcade
Thuốc Velcade

9 Thận trọng

Sử dụng thuốc có nguy cơ tái hoạt hoá viêm gan B, nên phải thực hiện kiểm tra xét nghiệm HBsAg và HBcAb trước khi điều trị, nếu dương tính thì cần dùng thuốc trị viêm gan B kết hợp và theo dõi suốt quá trình trị liệu.

Cần dự phòng thuốc kháng vi rut do khả năng tái phát bệnh zona có thể xảy ra.

Bệnh làm tăng nguy cơ gặp các triệu chứng thần kinh ngoại biên như nóng rát, tê tay chân, ngứa ran… nên thông báo bác sĩ khi gặp bất cứ triệu chứng nào.

Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và cần tư vấn cho đối tượng này về nguy cơ tiềm ẩn của thuốc với thai nhi.

Thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp nên cần theo dõi cẩn trọng với bệnh nhân bị bệnh lý huyết áp thấp và có thể điều chỉnh liều thuốc chống tăng huyết áp.

Người cao tuổi có thể gặp độc tính nặng hơn, người bị đái tháo đường có thể bị rối loạn đường huyết khi sử dụng thuốc nên cẩn thận dùng thuốc cho những đối tượng này.

Thuốc gây mất tỉnh táo, chóng mặt, buồn nôn nên không sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Báo cáo về hội chứng não sau hồi phục (PRES) sau khi dùng thuốc, nên thông báo ngay với bác sĩ khi gặp các vấn đề như đau đầu, co giat, buồn ngủ.

10 Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu được thực hiện trên lâm sàng về nguy cơ gây quái thai hay dị tật thai nhi của bortezomib. Các thí nghiệm trên động vật không cho thấy sự ảnh hưởng đến phôi thai. Tuy nhiên dựa trên cơ chế thuốc nguy cơ độc tính với thai nhi có thể xảy ra nên không dùng trong thời kỳ mang thai và cần thông báo với người bệnh về nguy hiểm có thể mang lại với thai nhi.

11 Thời kỳ cho con bú

Chưa có những dữ liệu an toàn về sử dụng thuốc ở đối tượng này, để tránh những phản ứng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra nên ngưng cho con bú trong quá trình điều trị bằng Bortezomid.

12 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

13 Quá liều

Bệnh nhân thường sẽ biểu hiện bằng tình trạng giảm tiểu cầu và hạ huyết áp rõ rệt. Nếu bệnh nhân bị quá liều, nên ngừng thuốc và cấp cứu.

14 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Bortezomid. Pubchem. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank.Bortezomid. Drugbank. Truy cập ngày 19  tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia FDA. FDA grants accelerated approval to lurbinectedin for metastatic small cell lung cancer. FDA. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024.
 

Để lại một bình luận