Besifloxacin

Hoạt chất Besifloxacin sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị các tổn thương ở mắt do vi khuẩn gây nên.Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về chất Besifloxacin.

1 Tổng quan

1.1 Lịch sử ra đời

Besifloxacin là thuốc kháng sinh nhãn khoa loại fluoroquinolon thế hệ thứ tư để điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn. FDA chấp thuận vào ngày 28 tháng 5 năm 2009.

1.2 Mô tả hoạt chất Besifloxacin 

CTCT: C19H21ClFN3O3

Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo:

  • Phân tử besifloxacin có cấu trúc hóa học tương tự Gatifloxacin và Moxifloxacin nhưng khác ở chỗ có nguyên tử clo ở vị trí C-8 (thay thế nhóm methoxy C-8 trong moxifloxacin và gatifloxacin) và nhóm amino-azepinyl ở vị trí C-7 (thay thế các nhóm thế pyrrolol–pyridinyl và methyl–piperazinyl trong moxifloxacin và gatifloxacin tương ứng). Chính sự kết hợp độc đáo giữa các nhóm thế 8-chloro và 7-azepinyl, chứ không phải riêng từng nhóm, được cho là nguyên nhân giúp cải thiện hiệu lực kháng khuẩn của besifloxacin so với các FQ thế hệ hiện tại khác.
  • Cấu trúc hóa học của besifloxacin (7-[(3R)-3-aminohexahydro-1H-azepin-1-yl]-8-chloro-1-cyclopropyl- 6-fluoro-1,4-dihydro-4-oxo-3-quinolinecarboxylic axit).

Trạng thái:

  • Trọng lượng phân tử: 393,8 g/mol.
  • pKa: 6,0-7,0.
  • Độ hòa tan: Không hòa tan trong nước.
besifloxacin 1
Cấu trúc hóa học của Besifloxacin

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Nồng độ nước mắt Besifloxacin cao hơn giá trị MIC90 (nồng độ ức chế tối thiểu) đối với các mầm bệnh vi khuẩn thông thường và duy trì trong 24 giờ hoặc lâu hơn. Thời gian lưu trú trung bình ở kết mạc là 4,7 giờ.

2.2 Cơ chế tác dụng

Besifloxacin là một loại kháng sinh diệt khuẩn loại fluroquinolone có tác dụng ức chế enzyme của vi khuẩn, DNA gyrase và topoisomerase IV. Bằng cách ức chế DNA gyrase, quá trình sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA bị suy giảm. Bằng cách ức chế topoisomerase IV, quá trình khử cate trong quá trình phân chia tế bào bị suy giảm. Việc ức chế hai mục tiêu này cũng làm chậm sự phát triển của tình trạng kháng thuốc. 

2.3 Dược động học

Hấp thụ

  • Mặc dù nồng độ trên bề mặt mắt cao nhưng nồng độ toàn thân trung bình sau khi dùng liều ba lần mỗi ngày là dưới 0,5 ng/mL. Điều này cho thấy besifloxacin được hấp thu vào cơ thể không đáng kể và có nguy cơ tác dụng phụ toàn thân rất thấp.

Phân bố

  • Sự gắn kết với protein huyết tương của besifloxacin thấp và không thay đổi trong khoảng nồng độ rộng (10–10.000 ng/mL) trong huyết tương chuột và người.

Thời gian bán hủy

  • Thời gian bán hủy trung bình của besifloxacin trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều được ước tính là 7 giờ.

3 Chỉ định – Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với besifloxacin bao gồm: CDC coryneform nhóm G, Corynebacter pseudodiphtheriticum, Corynebacteriatum, Haemophilus cúm, Moraxella lacuata, Staphylococcus aureus, Staphylococcus biểu bì, Staphylococcus hominis, Staphylococcus lugdunensis, Nhóm viêm nhiễm Streptococcus, Streptococcus miệng, Phế cầu khuẩn, Streptococcussalrius.

3.2 Chống chỉ định

Quá mẫn với Besifloxacin hoặc các kháng sinh khác nhóm Fluoroquinolone

4 Liều dùng – Cách dùng của Besifloxacin

4.1 Liều dùng

Người lớn: Như 0,6% nghi ngờ: Nhỏ 1 giọt vào (các) mắt bị ảnh hưởng, cách nhau 4 đến 12 giờ, trong 7 ngày.

Trẻ em trên 1 tuổi: Giống như liều người lớn. 

4.2 Cách dùng 

Dùng nhỏ mắt. 

Rửa tay trước và sau khi sử dụng.

Không chạm đầu lọ vào mắt, nắp hoặc vùng da khác.

Lật ngược thùng chứa và lắc một lần trước mỗi lần sử dụng.

Nghiêng đầu ra sau và nhỏ thuốc vào mắt.

Sau khi sử dụng, hãy nhắm mắt lại. Tạo áp lực lên góc trong của mắt. Làm điều này trong 1 đến 2 phút. Điều này giữ thuốc trong mắt của bạn.

Đậy nắp lại sau khi sử dụng xong liều lượng của mình.

Tránh sử dụng kính áp tròng trong quá trình sử dụng.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Tobramycin – Kháng sinh aminoglycosid – Dược thư Quốc gia 2022

5 Tác dụng không mong muốn

Phản ứng quá mẫn, bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn (dùng kéo dài).

Rối loạn mắt: Kết mạc đỏ, nhìn mờ, đau mắt, ngứa mắt, ngứa mắt.

Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.

6 Tương tác thuốc

Ziprasidone: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của việc kéo dài khoảng QTc có thể tăng lên khi Besifloxacin được kết hợp với Ziprasidone.

Fluoxetin: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của việc kéo dài khoảng QTc có thể tăng lên khi Fluoxetine được kết hợp với Besifloxacin.

Haloperidol: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của việc kéo dài khoảng QTc có thể tăng lên khi Besifloxacin được kết hợp với Haloperidol.

Hydroxyzine: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của việc kéo dài khoảng QTc có thể tăng lên khi Besifloxacin được kết hợp với Hydroxyzine.

Trazodone: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của việc kéo dài khoảng QTc có thể tăng lên khi Trazodone được kết hợp với Besifloxacin.

Pitolisant: Besifloxacin có thể làm tăng hoạt động kéo dài QTc của Pitolisant.

Lefamulin: Lefamulin có thể làm tăng hoạt động kéo dài QTc của Besifloxacin.

Magie: Magie có thể làm giảm sự hấp thu Besifloxacin dẫn đến giảm nồng độ trong huyết thanh và có thể làm giảm hiệu quả.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Levofloxacin: Thuốc kháng sinh nhóm quinolon – Dược thư Quốc Gia 2022

7 Thận trọng

Không nên sử dụng Besifloxacin nếu bạn có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hãy cẩn thận khi lái xe hoặc thực hiện các công việc khác đòi hỏi thị lực rõ ràng.

Thuốc được chỉ định sử dụng không được quá 2 tuần liên tục, vì sẽ gây ra hiện tượng vi khuẩn kháng lại thuốc hay nấm có thể phát triển.

Không nên sử dụng quá 10 lần/ngày.

Không chạm tay trực tiếp lên đầu ống nhỏ mắt để đảm bảo vô trùng lọ thuốc tránh tình trạng gây nhiễm khuẩn lên mắt.

Không sử dụng lâu hơn bạn đã nói. Nhiễm trùng thứ hai có thể xảy ra.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn sẽ cần nói về lợi ích và rủi ro của việc sử dụng besifloxacin khi đang mang thai.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú. Bạn sẽ cần nói chuyện về bất kỳ rủi ro nào đối với em bé của bạn.

8 Nghiên cứu về Besifloxacin trong Y học

Besifloxacin: Hiệu quả và an toàn trong điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng mắt do vi khuẩn

besifloxacin 21
Besifloxacin: Hiệu quả và an toàn trong điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng mắt do vi khuẩn

Bài đánh giá toàn diện này tóm tắt cơ chế tác dụng, dược động học, hiệu quả và độ an toàn của hỗn dịch nhỏ mắt besifloxacin 0,6% và xem xét vai trò của nó trong điều trị nhiễm khuẩn bề mặt mắt. Besifloxacin có hoạt tính cân bằng chống lại topoisomerase II của vi khuẩn (còn gọi là DNA gyrase) và topoisomerase IV. Nó cho thấy khả năng chọn lọc vi khuẩn kháng thuốc in vitro thấp và thể hiện hoạt tính in vitro mạnh mẽ chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và kỵ khí, bao gồm Staphylococcus aureus kháng methicillin và Staphylococcus cholermidis (MRSA và MRSE, tương ứng). Các nghiên cứu dược động học ở mắt đã chỉ ra rằng besifloxacin đạt được nồng độ cao và bền vững trong nước mắt và kết mạc sau khi dùng tại chỗ. với mức phơi nhiễm toàn thân không đáng kể. Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng quy mô lớn đã chứng minh tính hiệu quả và an toàn của besifloxacin dùng ba lần mỗi ngày trong 5 ngày để điều trị viêm kết mạc cấp tính do vi khuẩn ở cả người lớn và trẻ em, với tỷ lệ khỏi bệnh lâm sàng cao (lên tới hơn 70% vào ngày thứ 5) và diệt trừ vi khuẩn (hơn 90% vào ngày thứ 5) và tỷ lệ tác dụng phụ thấp. Ngoài ra, besifloxacin bôi hai lần mỗi ngày trong 3 ngày cho thấy hiệu quả cao hơn phương tiện trong điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn. Các báo cáo trường hợp, đánh giá biểu đồ hồi cứu quy mô lớn và nghiên cứu trên động vật đã cung cấp bằng chứng hỗ trợ về hiệu quả của besifloxacin trong điều trị viêm giác mạc cấp tính do vi khuẩn. Có một số bằng chứng cho thấy besifloxacin có thể mang lại lợi thế hơn các fluoroquinolone thế hệ hiện tại khác trong điều trị dự phòng bằng kháng sinh trong phẫu thuật mắt. Besifloxacin là một lựa chọn thích hợp để điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn và việc sử dụng nó trong điều trị viêm giác mạc do vi khuẩn và rối loạn mí mắt, cũng như điều trị dự phòng bằng phẫu thuật, có vẻ đầy hứa hẹn và cần được đánh giá thêm.

Besifloxacin: Đánh giá quan trọng về đặc điểm, tính chất và phương pháp phân tích của nó

besifloxacin 3
Besifloxacin: Đánh giá quan trọng về đặc điểm, tính chất và phương pháp phân tích của nó

Viêm kết mạc do vi khuẩn có tác động lớn đến sức khỏe của người dân vì nó chiếm hơn 1/3 các bệnh lý về mắt được báo cáo bởi các dịch vụ y tế trên toàn thế giới. Có tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc cao đối với các loại thuốc kháng sinh được sử dụng phổ biến nhất để điều trị viêm kết mạc. Trong bối cảnh này, besifloxacin nổi bật hơn, vì đây là một fluoroquinolone được phát triển dành riêng cho việc sử dụng nhãn khoa tại chỗ, có nguy cơ phát triển tình trạng kháng thuốc thấp do giảm phơi nhiễm toàn thân. Bausch & Lomb tiếp thị nó dưới dạng hỗn dịch nhãn khoa, dưới tên thương mại Besivance™. Bài tổng quan tài liệu về besifloxacin được trình bày, bao gồm các đặc tính dược lý và lâm sàng cũng như các phương pháp phân tích được sử dụng để định lượng thuốc trong các sản phẩm dược phẩm và mẫu sinh học. Sắc ký lỏng hiệu năng cao là phương pháp được sử dụng nhiều nhất cho mục đích này. Một cuộc thảo luận về Hóa học Xanh cũng được trình bày, tập trung vào tầm quan trọng của việc phát triển các phương pháp phân tích xanh để phân tích thuốc.

9 Các dạng bào chế phổ biến

Besifloxacin được bào chế dạng hỗn dịch thuốc nhỏ mắt vô trùng 6,63mg/ml (0,6%). 

Thuốc biệt dược gốc là: Besivance (Besivance 0 6) .

besifloxacin 4
Các dạng bào chế phổ biến của Besifloxacin

10 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Francis S Mah và Christine M Sanfilippo (Đăng ngày 24 tháng 3 năm 2016). Besifloxacin: Efficacy and Safety in Treatment and Prevention of Ocular Bacterial Infections, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.
  2. Tác giả Eliane Gandolpho Totoli và Herida Regina Nunes Salgado (Đăng ngày 2 tháng 2 năm 2018). Besifloxacin: A Critical Review of Its Characteristics, Properties, and Analytical Methods, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
  3. Chuyên gia Pubchem. Besifloxacin, Pubchem. Truy cập ngày 30 tháng 08 năm 2023.

Để lại một bình luận