Behentrimonium Methosulfate được biết đến vai trò như một chất hoạt động bề mặt, chất nhũ hóa thường có trong mỹ phẩm. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết hơn về loại tá dược này.
1 Giới thiệu chung về Behentrimonium Methosulfate
1.1 Behentrimonium Methosulfate là gì?
Behentrimonium Methosulfate là một hợp chất hữu cơ amoni bậc bốn được tổng hợp từ dầu chiết xuất từ hạt cải dầu (Canola).
Behentrimonium methosulfate hay BTMS-50 là thành phần thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc như dầu xả. Nó chủ yếu được sử dụng để cải thiện cảm giác của tóc, ngăn chặn tình trạng tĩnh điện, bay mất và làm mềm tóc. Nó cũng hữu ích để cải thiện sản phẩm, làm cho sản phẩm dễ lan rộng hơn và dễ xử lý hơn.
Tá dược này có trong các loại mỹ phẩm như dầu xả , thuốc nhuộm tóc , mousse và cả trong chất tẩy rửa.
1.2 Tên gọi
Tên theo IUPAC: Docosyl(trimetyl)azanium; metyl sunfat
Tên gọi khác: Docosyltrimethylammonium methyl sulphate; Docosyl(trimethyl)azanium;methyl sulfate; UNII-5SHP745C61
1.3 Công thức hóa học
CTCT: C26H57NO4S
2 Tính chất của Behentrimonium Methosulfate
2.1 Tính chất vật lý
Trạng thái: dạng sáp, màu trắng.
Trọng lượng phân tử: ~479,8 g/mol
Tương thích với hoạt động bề mặt không ion, cation và các dung môi phân cực.
Có thể hòa tan trong nước.
2.2 Điều chế
Behentrimonium Methosulfate được tạo ra bằng cách chiết tách Dầu Hạt Cải và chiết xuất axit erucic. Điều này trải qua quá trình hydro hóa và phản ứng hóa học để trở thành behentrimonium methosulfate.
2.3 Tính chất hóa học
Là muối amoni bậc bốn Mono-(Alkyl tuyến tính chuỗi dài) nên Behentrimonium Methosulfate có tính chống tĩnh điện, chống xoăn cứng và chống chẻ ngọn, có khả năng nhũ hóa dầu và nước, đặc biệt làm mềm tóc thô hiệu quả và kháng khuẩn.
Nó là một chất chống tĩnh điện tan trong nước và có một số đặc tính kháng khuẩn.
Behentrimonium Methosulfate chloride được sử dụng hầu hết trong các sản phẩm chăm sóc tóc như dầu gội, dầu xả, kem dưỡng chống xoăn, rối.
Behentrimonium Methosulfate cũng là một yếu tố chống lão hoá và bảo vệ da khỏi các tác nhân gây hại qua cơ chế kháng viêm và ức chế các enzyme tạo hắc tố hoặc là tác nhân cho quá trình lão hoá. và thúc đẩy quá trình chết từ nhiên của tế bào da, ngăn ngừa sự tăng sinh bất thường.
3 Ứng dụng của Behentrimonium Methosulfate
3.1 Ứng dụng trong mỹ phẩm
Behentrimonium Methosulfate thường có trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như là:
- Dầu gội, dầu xả
- Sáp, gel, gôm tạo nếp tóc.
- Thuốc nhuộm tóc
- Tẩy tế bào chết
- Sữa tắm, xà bông, nước rửa tay,..
- Dầu tẩy trang.
3.2 Ứng dụng trong y học
Behentrimonium Methosulfate có thể sử dụng làm thuốc sát trùng, sát trùng da, sát trùng đồ vật hoặc sát trùng họng tùy vào thành phần muối và nồng độ trong chế phẩm.
Tá dược này cũng có thể xuất hiện trong dược phẩm với vai trò chất bảo quản.
Tá dược này cũng được đưa vào trong công nghiệp dược phẩm với mục đích làm tá dược nhũ hóa, tạo nhũ tương, có mặt trong các thuốc bôi ngoài da.
Xem thêm tá dược: Chlorocresol – Hoạt chất khử trùng ứng dụng như thế nào?
4 Độ an toàn
Behentrimonium Methosulfate đã được chứng minh không gây độc tính cấp, độc tính bán cấp, độc tính mạn, cũng như các độc tính lên hệ cơ quan sinh sản. BTMS là một trong số ít các thành phần làm đẹp được Liên minh Châu u chấp thuận.
Tuy nhiên, đối với một số trường hợp hiếm, cũng có thể xảy ra tình trạng kích ứng da, mẩn ngứa. Nếu tình trạng xảy ra nhiều, trầm trọng, người dùng nên ngưng sử dụng những chất chứa Behentrimonium Methosulfate.
Xem thêm: Cellulose acetate phthalate (CAP, cellulose): Tá dược thường được dùng trong thuốc viên nén
5 Chế phẩm
Dưới đây là một số hình ảnh về các chế phẩm có chứa Behentrimonium Methosulfate:
6 Những ứng dụng mới của Behentrimonium Methosulfate
Behentrimonium Methosulfate đang được nghiên cứu để phát triển sản phẩm chăm sóc da dành cho bệnh chàm hay bệnh Eczema. Behentrimonium methosulfate là chất nhũ hóa độc đáo cho phép hình thành các khối cầu đồng tâm đa lớp gồm dầu và nước để bẫy các tác nhân hoạt động trong các lớp lipid xen kẽ hoặc trong ngăn chứa nước của vi cầu. Chất này sẽ tạo thành MVE để bổ sung vào kem fluocinonide truyền thống 0.05% dùng để điều trị bệnh chàm nhẹ đến trung bình. Người ta đã tìm thấy lợi ích khi bổ sung thêm sữa rửa mặt dạng lỏng và kem dưỡng ẩm có chứa ceramide MVE vào công thức. Các hoạt chất như ceramide, phytosphingosine, dimethicone, Glycerin và axit hyaluronic được trộn vào pha dầu hoặc pha nước, tùy thuộc vào khả năng tương thích.
Behentrimonium methosulfate cũng được ứng dụng tạo gel: Tính lưu biến và phép đo tốc độ của mạng lưới gel L β đa pha mỹ phẩm được làm từ chất hoạt động bề mặt cation behentrimonium methosulfate, hỗn hợp rượu béo của rượu cetyl và stearyl, và nước, cho thấy sự kết hợp giữa độ đàn hồi nhẹ và độ trễ thixotropic rõ rệt khi lên và xuống đường dốc của tốc độ cắt, cũng như độ trượt và dải. Những chất lỏng nhớt, có độ nhớt cắt này ghi nhớ tốc độ cắt cao nhất mà chúng phải chịu trong khoảng 12 giờ và sau đó mất trí nhớ này. Thử nghiệm dao động và rão xác nhận tính chất đàn hồi nhớt giống như gel của các công thức này với độ đàn hồi cao hơn mô đun nhớt và không có tần số chéo ngay cả ở tần số góc 10 −3 rad /s.
Theo dõi đặc tính vận tốc bằng phép đo vận tốc hình ảnh hạt, chúng tôi thấy rằng nếu bề mặt chuyển động là một tấm phẳng, thì mẫu chuyển từ cấu hình vận tốc tuyến tính sang dòng phích cắm với tốc độ cắt trên khoảng 0,01 s −1 . Nếu bề mặt quay là hình nón thì quá trình chuyển đổi này xảy ra với tốc độ cắt cao hơn khoảng 1 s −1. Ở tốc độ cắt cao hơn tốc độ chuyển tiếp này, mẫu trượt dọc theo cả bề mặt trên và dưới (mặc dù chúng đã được làm nhám), với tất cả các hạt đánh dấu di chuyển cùng nhau trong một nút chặn. Mặc dù dòng chảy phát triển tính không đồng nhất về mặt vĩ mô, bao gồm các dải cắt cục bộ, mặt phẳng gãy và trượt trên tường, dữ liệu về độ nhớt và ứng suất rõ ràng có thể được tái tạo một cách kỳ lạ sau nhiều lần lặp lại. Trong miền lưu biến thuần túy, ứng suất cắt (hoặc độ nhớt) không phụ thuộc vào khe hở đối với cùng một tốc độ cắt, trong khi ở miền ma sát thuần túy, ứng suất cắt (hoặc hệ số ma sát) sẽ duy trì khe hở độc lập khi vận tốc của bề mặt chuyển động là như nhau . Tuy nhiên, chất lỏng dạng tấm được nghiên cứu ở đây không thể hiện một trong hai hành vi nêu trên mà là sự kết hợp của cả hai vì ứng suất cắt được phát hiện là phụ thuộc vào khe hở đối với vận tốc cố định hoặc tốc độ cắt cố định, cho thấy rằng các mẫu này có lẽ được gọi là tốt nhất triborheological. Các thí nghiệm cắt dao động cho thấy mô đun đàn hồi và mô đun nhớt, G′ và G″, tương ứng, hơi nhạy cảm với khe hở ngay cả ở các biến dạng thấp.
7 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Zoe Diana Draelos, MD (Ngày đăng năm 2008). The Effect of Ceramide-Containing Skin Care Products on Eczema Resolution Duration, Therapeutics for the Clinician. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.
- Tác giả: Chuyên gia PubChem. Behentrimonium methosulfate | C26H57NO4S | CID 157846 – PubChem, PubChem. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.