Azelastine

Hoạt chất Azelastine được biết đến trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng cả quanh năm lẫn theo mùa và tình trạng viêm mũi vận mạch. Trong bài viết bày, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Azelastine.

1 Azelastine HCl là thuốc gì?

1.1 Lịch sử ra đời

Đây là một hỗn hợp chủng tộc, mặc dù không có sự khác biệt đáng chú ý về hoạt tính dược lý giữa các chất đối kháng, và lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào năm 1996. Azelastine cũng có sẵn dạng kết hợp với Fluticasone propionate dưới dạng thuốc xịt mũi được bán trên thị trường dưới dạng thương mại tên Dymista™, được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.

1.2 Mô tả hoạt chất Azelastine 

CTCT: C22H24ClN3O.

Hình cấu tạo và đặc điểm cấu tạo: Azelastine là hợp chất phthalazinone, ở vị trí số 1, 2, 4 có các nhóm thế là nhóm thế oxo, 1-methylazepan-4-yl và nhóm 4-chlorobenzyl. Nó có vai trò như một chất đối kháng thụ thể H1, một chất chống dị ứng, một loại thuốc chống hen suyễn, một chất giãn phế quản, một chất ức chế kết tập tiểu cầu và một chất ức chế EC 1.13.11.34 (arachidonate 5 -lipoxygenase). Nó là thành viên của phthalazinon, một hợp chất amino bậc ba và là thành viên của monochlorobenzene.

Trạng thái: Chất rắn, nóng chảy ở 225 độ, hòa tan trong methylene clorua,…

Công thức cấu tạo của Azelastine
Công thức cấu tạo của Azelastine

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Azelastine, một dẫn xuất của phthalazine, là một thuốc kháng histamine có sẵn dưới dạng thuốc xịt mũi để điều trị viêm mũi dị ứng và vận mạch và là dung dịch nhỏ mắt để điều trị viêm kết mạc dị ứng. Azelastine đối kháng với histamin nên giúp làm giảm các dấu hiệu dị ứng.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Azelastin có tác dụng đối kháng histamin H1 chọn lọc. Trong đó histamin H1 là thụ thể phối hợp 7 miền xuyên màng với G-protein ở trên tế bào tuyến, tế bào cơ trơn và các đầu dây thần kinh. Khi cơ thể tiếp xúc với yếu tố dị ứng, các liên kết ngang tại thụ thể IgE sẽ giải phóng histamin để gắn với thụ thể H1 để gây ra các biểu hiện nghẹt mũi, hắt hơi, ngứa,… Azelastine ức chế H1 để ngăn chặn sự biểu hiện của dị ứng.

2.3 Dược động học

Hấp thu: Vào mắt thấp. Azelastine có Sinh khả dụng 40% ở mũi. Sau 2-3 giờ, Azelastine đạt đỉnh khi xịt mũi 0,1% và sau 4 giờ khi xịt mũi 0,15%.

Chuyển hóa: Ở gan qua quá trình oxy hóa, chủ yếu tạo thành N -desmethylazelastine.

Thải trừ: Qua phân. Azelastine có thời gian bán hủy là 22 giờ. Desmethylazelastine có thời gian bán hủy là 54 giờ. Dựa trên đường tiêm tĩnh mạch và đường uống, Azelastine đã chứng minh Độ thanh thải huyết tương là 0,5 L/giờ/kg.

3 Chỉ định – Chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Điều trị:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa, lâu năm.
  • Viêm mũi vận mạch.
  • Viêm kết mạc dị ứng theo mùa, lâu năm.

3.2 Chống chỉ định

Bà bầu.

Không điều trị nhiễm trùng mắt.

Phụ nữ cho con bú.

Trẻ em.

Azelastine điều trị viêm mũi dị ứng
Azelastine điều trị viêm mũi dị ứng

4 Liều dùng – Cách dùng

4.1 Liều dùng của Azelastine

  Người lớn Trẻ em
Viêm mũi dị ứng theo mùa

Xịt mũi 0,1% (140 mcg/lần xịt): 1 xịt/mũi

Xịt mũi 0,1% (137 mcg/lần xịt): 1-2 xịt/mũi

Xịt mũi 0,15% (205,5 mcg/lần xịt): 1-2 xịt/lần hoặc  2 xịt/mũi/ngày

Xịt mũi 0,1% (140 mcg/lần xịt): Với trẻ từ 6 tuổi dùng liều như người lớn

Xịt mũi 0,1% (137 mcg/lần xịt): 

  • Trẻ ≥12 tuổi: Tương tự như người lớn
  • Trẻ 5-11 tuổi: 1 xịt/mũi/lần

Xịt mũi 0,15% (205,5 mcg/lần xịt)

  • Trẻ ≥12 tuổi: Tương tự như người lớn
  • Trẻ 6-11 tuổi: 1 xịt/mũi/lần
   Viêm mũi dị ứng quanh năm

Xịt mũi 0,1% (140 mcg/lần xịt): 1 xịt/mũi 

Xịt mũi 0,15% (205,5 mcg/lần xịt): 2 xịt/lần

Xịt mũi 0,1% (140 mcg/lần xịt): Với trẻ từ 6 tuổi dùng liều như người lớn 

Xịt mũi 0,15% (205,5 mcg/lần xịt)

  • Trẻ ≥12 tuổi: Tương tự như người lớn
  • Trẻ 6-11 tuổi: 1 xịt/mũi/lần

 

 Viêm mũi vận mạch Xịt mũi 0,1% (137 mcg/lần xịt): 2 xịt/mũi/lần  Trẻ ≥12 tuổi: Tương tự như người lớn   
 Viêm kết mạc dị ứng theo mùa

Dung dịch nhỏ mắt 0,05%: 1 giọt/mắt/lần

Có thể dùng 4 lần/ngày

Trẻ ≥4 tuổi: Tương tự như người lớn 
 Viêm kết mạc dị ứng lâu năm  

Dung dịch nhỏ mắt 0,05%: 1 giọt/mắt/lần

Có thể dùng 4 lần/ngày

Trẻ ≥12 tuổi: Tương tự như người lớn 

4.2 Cách dùng của Azelastine

Azelastine dùng để nhỏ mắt hoặc xịt vào mũi tùy theo mục đích điều trị.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Clorpheniramin điều trị viêm mũi dị ứng

5 Tác dụng không mong muốn

Mắt

Tiêu hóa

Toàn thân

Miễn dịch

Thần kinh

Tâm thần

Hô hấp

Đau mắt

Mờ mắt thoáng qua

Kích ứng mắt nhẹ thoáng qua 

Tối loạn vị giác

Buồn nôn, nôn

Miệng khô, vị đắng

Mệt mỏi

Phản ứng quá mẫn:

Nổi mày đay

Ngứa, phát ban

Rối loạn cảm giác

Nhức đầu, chóng mặt

Buồn ngủ

Viêm xoang, hen suyễn

Khó chịu ở mũi

Kích ứng nhẹ thoáng qua niêm mạc mũi 

Ho, viêm họng

6 Tương tác thuốc

Thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu khi dùng cùng Azelastine có thể gây:

Giảm chức năng thần kinh trung ương.

Giảm tỉnh táo.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Cetirizin điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm

7 Thận trọng

Do Azelastine khi nhỏ mắt, mũi có thể gây giảm thị lực, buồn ngủ nên sau nhỏ không vận hành máy, lái xe.

Mắt bị đỏ không đeo kính áp tròng.

Trước khi nhỏ mắt tháo kính áp tròng.

Đeo lại kính sau nhr ít nhất 15 phút.

8 Azelastine giá bao nhiêu?

Azelastine có ở dạng thuốc nhỏ mắt, xịt mũi với hàm lượng, nhà sản xuất đa dạng nên giá thành khác nhau. Muốn biết chính xác giá bán thuốc cần tìm mua có thể tìm hiểu trên trang Thuốc Gia Đình.

9 Nghiên cứu thuốc kháng histamine Azelastine, được xác định bằng cách tái sử dụng thuốc tính toán, ức chế sự lây nhiễm của các biến thể chính của SARS-CoV-2 trong nuôi cấy tế bào và mô mũi người tái tạo

Bối cảnh và mục đích: Đại dịch COVID-19 tiếp tục đặt ra những thách thức, đặc biệt là với sự xuất hiện của các biến thể SARS-CoV-2 mới có liên quan đến khả năng lây nhiễm cao hơn và/hoặc khả năng bảo vệ bị tổn hại mà các loại vắc xin hiện tại cung cấp. Có nhu cầu cao về các chiến lược phòng ngừa và điều trị bổ sung có hiệu quả chống lại loại virus đang thay đổi này. Việc tái sử dụng các loại thuốc đã được phê duyệt hoặc thử nghiệm lâm sàng có thể mang lại giải pháp tức thời. 

Phương pháp thử nghiệm: Chúng tôi đã áp dụng một phương pháp tính toán mới để tìm kiếm trong số các loại thuốc đã được phê duyệt và có bán trên thị trường. Hoạt tính kháng vi-rút của một loại thuốc dự đoán, azelastine, đã được thử nghiệm trong ống nghiệm trong các thử nghiệm lây nhiễm SARS-CoV-2 với tế bào Vero E6, các tế bào Vero biểu hiện quá mức một cách ổn định các protein TMPRSS2 và ACE2 của con người cũng như trên mô mũi của con người được tái tạo bằng cách sử dụng biến thể chiếm ưu thế lưu hành ở Châu  u vào mùa hè năm 2020, B.1.177 (biến thể D614G), và các biến thể đáng lo ngại đang nổi lên của nó; Các biến thể B.1.1.7 (alpha), B.1.351 (beta) và B.1.617.2 (delta). Tác dụng của azelastine đối với sự nhân lên của virus được đánh giá bằng cách định lượng bộ gen của virus bằng PCR kỹ thuật số giọt hoặc qPCR. 

Kết quả chính:Phương pháp tính toán đã xác định các nhóm thuốc chính, chẳng hạn như thuốc chống nhiễm trùng, chống viêm, chống tăng huyết áp, thuốc kháng histamine và thuốc hoạt động thần kinh. Dựa trên đặc điểm an toàn hấp dẫn và tính sẵn có trong công thức xịt mũi, azelastine, một chất ức chế thụ thể histamine 1 đã được chọn để thử nghiệm. Azelastine làm giảm tác dụng gây bệnh tế bào do vi rút gây ra và số lượng bản sao của SARS-CoV-2 cả ở cơ sở phòng ngừa và điều trị khi tế bào Vero bị nhiễm EC50 là 2,2-6,5 µM. Hiệu lực tương đương được quan sát thấy ở các biến thể alpha, beta và delta. Hơn nữa, độ pha loãng gấp 5 lần (chứa 0,02% azelastine) của công thức thuốc xịt mũi có bán trên thị trường có hiệu quả cao trong việc ức chế sự lan truyền của virus trong mô mũi đã được tái tạo của con người. 

Kết luận và ý nghĩa: Azelastine, một loại thuốc kháng histamine có sẵn dưới dạng thuốc xịt mũi được phát triển để điều trị viêm mũi dị ứng có thể được coi là một biện pháp phòng ngừa hoặc điều trị tại chỗ tình trạng nhiễm khuẩn mũi do SARS-CoV-2. Một nghiên cứu chỉ báo hiệu quả Giai đoạn 2 với thuốc xịt mũi có chứa azelastine được thiết kế dựa trên những phát hiện được báo cáo ở đây đã được kết luận gần đây, xác nhận quá trình thanh thải virus được tăng tốc ở những đối tượng dương tính với SARS-CoV-2.

10 Các dạng bào chế phổ biến

Các thuốc chứa Azelastine
Các thuốc chứa Azelastine

Azelastine được bào chế dưới dạng:

Thuốc xịt mũi, dung dịch xịt mũi 140mcg, 137mcg, 205,5mcg tương đương với xịt mũi 0,1% và 0,15%. Liều lượng xịt mũi tùy thuộc vào từng hàm lượng.

Dung dịch nhỏ mắt, Thuốc nhỏ mắt Azelastin 0,05% để đề trị viêm kết mạc dị ứng bằng cách nhỏ trực tiếp vào mắt.

Biệt dược gốc của Azelastine là: Astepro Allergy, Astepro, Astelin.

Các thuốc khác chứa Azelastine là: Azelastine Hydrochloride Ophthalmic Solution 0,05%; Azelastine Hydrochloride Nasal Spray, Clarity Azelastine Fluticasone,…

11 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Robert Konrat, Henrietta Papp, Janine Kimpel, Annika Rössler, Valéria Szijártó, Gábor Nag, Mónika Madai, Safia Zeghbib, Anett Kuczmog, Zsófia Lanszki, Tanja Gesell, Zsuzsanna Helyes, Gábor Kemenesi, Ferenc Jakab, Eszter Nagy (Ngày đăng 30 tháng 6 năm 2022). The Anti-Histamine Azelastine, Identified by Computational Drug Repurposing, Inhibits Infection by Major Variants of SARS-CoV-2 in Cell Cultures and Reconstituted Human Nasal Tissue, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023
  2. Chuyên gia của Pubchem. Azelastine, Pubchem. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023
  3. Chuyên gia của Mims. Azelastine, Mims. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023

Để lại một bình luận