Astaxanthin là một sắc tố Carotenoid thường được tìm thấy ở những loại sinh vật biển và nó là nguyên nhân cho các sinh vật có màu hơi đỏ hoặc ánh hồng. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi tới quý bạn đọc các thông tin về hoạt chất Astaxanthin.
1 Astaxanthin là gì?
Tên chung quốc tế: Astaxanthin.
Công thức hoá học: C40H52O4.
Astaxanthin là một sắc tố màu đỏ nằm trong nhóm carotenoid với quá trình tổng hợp tự nhiên từ cá hồi, nấm men, tôm và đặc biệt nhất là chiết xuất từ nấm men Xanthophyllomyces dendrorhous (còn được gọi là Phaffia ) + vi tảo Haematococcus pluvialis. Tảo sẽ tạo ra astaxanthin để tự bảo vệ khi nó sống trong môi tường bị đe doạ sự sống như bị bỏ đói hoặc bị tấn công, ánh sáng mặt chiếu trời trực tiếp.
Astaxanthin được sử dụng như một chất bổ sung vào chế độ ăn uống dành cho người, động vật và ngành công nghiệp nuôi trồng thủy sản có nguồn gốc từ đại dương với sự an toàn và lành tính.
2 Hoạt tính của Astaxanthin
Astaxanthin có hoặt tính rất mạnh và gấp 6.000 lần so với hoặt tính chống oxy hoá của vitamin C, gần 550 lần so với trà xanh hoặc các Catechin khác và một số loại vitamin có tác dụng chống oxy hoá khác. Chính vì vậy, khả năng chống gốc tự do gây nhiều bệnh lý nguy hiểm cho cơ thể cũng như ung thư của Astaxanthin được đánh giá hiệu quả cao và an toàn.
3 Công dụng
Astaxanthin với khả năng chống oxy hoá cao nên được sản xuất trong thực phẩm chức năng Astaxanthin khá phổ biến cùng các công dụng hữu ích cho con người như sau:
Chống oxy hoá |
Chống lại các gốc tự do giúp cho cơ thể tránh được các bệnh lý nguy hại như: đái tháo đường, ung thư, bệnh mạch vành,…. Astaxanthin được chứng nhận mang lại nhiều lợi ích cho việc cải thiện lưu lượng máu và giảm stress oxy hóa ở người hút thuốc và thừa cân, đặc biệt là hỗ trợ điều trị ung thư. Ngoài ra, nó còn được chứng minh là chất chống gốc tự do mạnh nhất với cấu trúc tương tự như beta- carotene (tiền chất của Vitamin A ), nhưng vì một số khác biệt về mặt chuyển đổi trong hóa học nên nó an toàn và tốt hơn. |
Ngừa ung thư |
Vì astaxanthin là một chất chống oxy hóa, nên trong một nghiên cứu cho thấy astaxanthin đã được chứng minh có những lợi ích ngắn hạn và dài hạn với các tế bào ung thư vú và ung thư da [3]. Tuy nhiên hiện tại do chi phí để sản xuất, phân lập và tinh chế astaxanthin tinh khiết từ các nguồn tự nhiên hoặc các phương pháp tổng hợp hóa học còn cao nên còn hạn chế việc nghiên cứu điều trị các bệnh ung thư khác. |
Bảo vệ tim mạch |
Các bệnh tim mạch là nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong trên toàn thế giới. Astaxanthin là một carotenoid có vai trò trong việc chống oxy hóa có thể được sử dụng để ngăn ngừa sự tiến triển hoặc như một chất bổ trợ trong điều trị các bệnh tim mạch. Một số lợi ích về mạch máu bởi tác dụng chống oxy hóa của astaxanthin đã được báo cáo trong một nghiên cứu mở trên 20 phụ nữ sau mãn kinh có tỷ lệ stress oxy hóa cao. Sau 8 tuần bổ sung 12 mg astaxanthin, đã giảm đáng kể lần lượt 4,64 và 6,93% trị số huyết áp tâm thu và tâm trương. Tuần hoàn máu rất quan trọng đối với cân bằng nội môi tim mạch. Astaxanthin đã được chứng minh là làm giảm thời gian vận chuyển máu ở người. Trong nghiên cứu, những người được bổ sung 6 mg astaxanthin trong 10 ngày có thời gian vận chuyển máu chậm hơn đáng kể so với trước khi chưa bổ sung. Một nghiên cứu chứng minh rằng, sau 12 tuần bổ sung 20 mg astaxanthin đã làm giảm stress oxy hóa và điều chỉnh thành phần lipid ở những người thừa cân và béo phì, giảm nguy cơ phát triển các bệnh tim mạch. |
Bảo vệ da |
Một nghiên cứu năm 2012 cho thấy rằng việc kết hợp liều lượng dùng tại chỗ và đường uống của astaxanthin có thể giúp làm mờ các nếp nhăn, làm nhỏ các đốm đồi mồi và giúp duy trì độ ẩm cho da. Trong một nghiên cứu của Yamahita đã sử dụng cho 49 đối tượng nữ khỏe mạnh (tuổi trung bình là 47 tuổi) 2 mg astaxanthin. Sau sáu tuần điều trị, những cải thiện đáng kể đã được quan sát thấy về độ ẩm và độ đàn hồi của da. Ở một nghiên cứu năm 2017 với 65 đối tượng phụ nữ khỏe mạnh dùng 6 đến 12 mg astaxanthin bằng đường uống. Sau 16 tuần điều trị, tình trạng nếp nhăn được cải thiện thấy rõ hơn so với những người không dùng astaxanthin. Năm 2012 một nghiên cứu bao gồm 36 đối tượng nam giới khỏe mạnh được bổ sung 6 mg astaxanthin trong sáu tuần. Vào cuối giai đoạn nghiên cứu, astaxanthin đã cải thiện nếp nhăn, độ đàn hồi, độ ẩm và mức dầu bã nhờn một cách đáng kể. |
Tăng sự sinh sản cho nam giới |
Trong một nghiên cứu năm 2005, astaxanthin cho kết quả tích cực đối với khả năng sinh sản của nam giới. Trong vòng ba tháng với 16 mg astaxanthin, nghiên cứu đã thử nghiệm với 30 người đàn ông khác nhau trước đây bị vô sinh. Các nhà nghiên cứu đã thấy sự cải thiện về các thông số của tinh trùng, cũng như cải thiện khả năng sinh sản ở nhóm nhận được liều lượng mạnh astaxanthin. Tuy nhiên đây là một nghiên cứu quy mô tương đối nhỏ, nên cần có thêm bằng chứng và nghiên cứu để hỗ trợ tuyên bố này. |
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Astaxanthin.
5 Liều dùng và cách dùng
5.1 Liều lượng
Liều khuyến cáo Astaxanthin nằm trong khoảng từ 4mg-12mg/ngày theo nhu cầu và chế phẩm sử dụng. Sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc chỉ định của bác sĩ.
5.2 Cách dùng
Nên sử dụng sau ăn do nó hoà tan trong chất béo và không phụ thuộc thời gian sử dụng.
==>> Xem thêm về hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Evipure Derma nuôi dưỡng da và tóc khỏe đẹp
6 Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng Astaxanthin có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Giảm ham muốn, giảm lượng tinh dịch trong quá trình xuất tinh, bất lực.
- Rối loạn cương dương.
- Tăng trưởng vú nam.
- Tăng sắc tố da, tăng trưởng tóc, tăng cân và tâm trạng chán nản.
Báo ngay cho bác sĩ dấu hiệu bất thường khi sử dụng Astaxanthin.
7 Tương tác thuốc
Một số loại thuốc mà astaxanthin có thể tương tác nếu kết hợp cần lưu ý: Aspirin; Insulin; Thuốc chống kết tập tiểu cầu như Clopidogrel (Plavix®); Thuốc chống đông như warfarin (Coumadin®) hoặc heparin; Thuốc ức chế 5-alpha-reductase; Thuốc kháng viêm không steroid như Ibuprofen (Motrin®, Advil®), rofecoxib; thuốc trị tiểu đường đường uống; Muối canxi; Naproxen (Naprosyn®, Aleve®); Các loại thuốc có thể gây xuất huyết, thuốc tim mạch, các loại hormone, thuốc ức chế miễn dịch.
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: [CHÍNH HÃNG] Viên uống Armolipid Plus (hộp 20 viên) giảm lipid máu
8 Thận trọng khi sử dụng
Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng. Những thành phần này được trình bày chi tiết trong tờ thông tin thuốc.
Báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật.
Tránh sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc astaxanthin cho những đối tượng mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.
Chưa có báo cáo sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
9 Các dạng bào chế phổ biến
Astaxanthin trong dược mỹ phẩm được bào chế dưới nhiều dạng chất với nhiều công dụng. Astaxanthin mua ở đâu? Astaxanthin có sẵn tại Trung tâm thuốc Central Pharmacy dưới các chế phẩm:
Viên nén: D30 White & Suncream, Armolipid Plus (hộp 20 viên), Petyfan iD30 Gold White & Suncream,…
Viên nang: Evipure Derma, Sắc Ngọc Khang ++, Diavic, Naoe,…
Viên sủi: Viên sủi Again Beauty.
10 Tài liệu tham khảo
1. Parris Kidd, cập nhập tháng 12 năm 2011. Astaxanthin, cell membrane nutrient with diverse clinical benefits and anti-aging potential, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 04 năm 2023.
2. YM Naguib, cập nhập tháng 04 năm 2000. Antioxidant activities of astaxanthin and related carotenoids, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 04 năm 2023.
3. Buckley McCall, cập nhập tháng 10 năm 2018. Effects of Astaxanthin on the Proliferation and Migration of Breast Cancer Cells In Vitro, PMC. Truy cập ngày 20 tháng 04 năm 2023.
4. Kumi Tominaga, cập nhập tháng 07 năm 2017. Protective effects of astaxanthin on skin deterioration, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 04 năm 2023.
5. Mark L. Anderson, cập nhập năm 2005. A preliminary investigation of the enzymatic inhibition of 5alpha-reduction and growth of prostatic carcinoma cell line LNCap-FGC by natural astaxanthin and Saw Palmetto lipid extract in vitro, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 04 năm 2023.