1 Tổng quan (Giới thiệu chung) về Aluminum Lactate
1.1 Tên gọi
Tên gọi khác: Nhôm lactate
Danh pháp IUPAC: bis(2-hydroxypropanoyloxy)alumanyl 2-hydroxypropanoat
Trọng lượng phân tử: 294,19 g/mol
1.2 Công thức hóa học
Công thức Nhôm lactate: C9H15AlO9
2 Tính chất của Aluminum Lactate
2.1 Tính chất vật lý
Trạng thái: dạng bột màu trắng
Độ tan:Aluminum Lactate tan trong nước
Nhôm lactate có điểm nóng chảy thấp hơn các loại khác nên thường được ưa chuộng.
2.2 Tính chất hóa học
Nhôm lactate là một hợp chất hóa học, muối của nhôm và axit lactic có công thức Al(C3H5O3)3.
Nhôm lactate nguyên chất mềm, dẻo, chống ăn mòn và có độ dẫn điện cao, do đó được sử dụng rộng rãi làm lá mỏng và cáp dẫn điện. Nên hợp kim hóa Nhôm lactate với các nguyên tố khác để mang lại cường độ cao hơn cần thiết cho các ứng dụng khác. Nhôm lactate là một trong những kim loại nhẹ nhất, có khả năng chịu trọng lượng tốt.
Nhôm lactate có các đặc tính tốt như chống ăn mòn, khả năng tái chế và khả năng định hình nên được ứng dụng rất nhiều trong đời sống.
Nhôm lactate có thể bị biến dạng nghiêm trọng mà không bị hỏng, vì vậy có thể được sử dụng để phay, ép đùn, vẽ, gia công và các quy trình cơ học khác. Nhôm lactate cũng có thể được đúc ở mức dung sai cao. Hợp kim, gia công nguội và xử lý nhiệt đều có thể được sử dụng để điều chỉnh các đặc tính của nhôm.
3 Ứng dụng của Aluminum Lactate
- Chất gắn màu nhôm lactate
Nhôm lactate thường là chất gắn màu lạnh và ấm an toàn và dễ sử dụng cho tất cả các loại sợi như bông, vải lanh, sợi gai dầu, Tencel và viscose. Ngoài ra còn có thể sử dụng chất gắn màu này làm chất gắn màu lạnh cho len. Nhôm lactate là chất thay thế tuyệt vời cho nhôm axetat khi gắn kết sợi xenlulo. Nhôm lactate mang lại màu sắc rõ ràng và tươi sáng, là chất gắn màu tuyệt vời cho thuốc nhuộm tự nhiên màu vàng và đỏ.
- Aluminum Lactate trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc da:
Nhôm Lactate được sử dụng làm chất đệm, chất làm đặc, chất nhũ hóa trong mỹ phẩm. Ngoài ra còn được sử dụng làm chất tạo gel trong các công thức mỹ phẩm và dược phẩm gốc dầu. Nhôm Lactate cũng có thể được sử dụng làm chất ổn định trong nhũ tương mỹ phẩm, giúp cho nhũ tương không bị tách ra khỏi các thành phần dầu và chất lỏng của chúng. Nhôm lactate làm tăng độ dày của phần lipid (dầu) trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và làm giảm độ trong hoặc trong suốt sự xuất hiện của thành phẩm.
Nhôm lactate được sử dụng chủ yếu trong công thức của các sản phẩm trang điểm như bút kẻ mắt, mascara, son môi.
Aluminum Lactate là một chất làm se da tại chỗ được sử dụng như một chất khử trùng. Nhôm lactate được sử dụng để điều trị viêm, ngứa và châm chích ở vùng da bị nhiễm trùng và thúc đẩy quá trình lành vết thương.
Nhôm lactate hydrat hóa lớp da ngoài cùng và thúc đẩy quá trình giữ ẩm cho da trong thời gian dài, ngăn ngừa quá trình sừng hóa của lớp da biểu bì, giúp da mịn màng và ngậm nước lâu hơn nên được dùng làm lotion dưỡng ẩm cho da để điều trị da khô bong vảy, ngứa.
Nhôm lactate nằm trong nhóm thuốc gọi là axit alpha-hydroxy. Nó hoạt động bằng cách tăng cường hydrat hóa sein. Nó được sử dụng để điều trị bệnh xerosis (da khô hoặc có vảy) và bệnh ichthyosis Vulgaris (một tình trạng khô da di truyền) ở người lớn và trẻ em.
- Aluminum Lactate trong sản phẩm chăm sóc răng miệng: kem nhôm làm se da và niêm mạc, khử trùng tốt nên Aluminium lactate được dùng làm nguyên liệu sản xuất kem đánh răng.
- Nhôm lactate cũng được sử dụng làm tiền chất cho quá trình tổng hợp sol–gel của thủy tinh gốc alumina.
Nhôm lactate được sử dụng trong quá trình tổng hợp sol–gel của các hệ thống dựa trên alumina. Các đặc tính tạo phức đặc biệt của nhôm lactate trong dung dịch nước làm cho tiền chất này khá hấp dẫn đối với quá trình tổng hợp sol-gel của vật liệu chứa alumina. Dựa trên phản ứng của nhôm lactat với các tiền chất khác nhau như phốt pho, bo, flo và các tiền chất khác, gel vô định hình và kính đã được chuẩn bị. Cấu trúc cục bộ của thủy tinh được điều chế bằng cả phương pháp sol–gel và phương pháp làm mát nóng chảy được so sánh bằng cách sử dụng NMR trạng thái rắn.
- Các ứng dụng khác
Nhôm lactate được sử dụng làm chất bôi trơn trong polyamit và trong quá trình nhiệt rắn của nhựa.
Nhôm lactate là chất chống thấm nước và kỵ nước nên được sử dụng làm chất chống thấm trong ngành sơn.
Nhôm lactate được sử dụng làm chất làm đặc trong mực sơn và mỡ bôi trơn: chất chống thấm nước cho da và dây thừng và chất bôi trơn trong Nhựa và dây thừng.
Nhôm lactate được sử dụng làm chất làm đặc trong sản xuất vecni và vecni.
Nó cũng được sử dụng làm chất chống đóng bánh trong các sản phẩm dầu mỏ.
Nhôm lactate là một loại bột mịn màu trắng thường được sử dụng để bôi trơn và ổn định nhũ tương. Bản chất kỵ nước của nó làm cho nó trở thành thành phần chất làm đặc và lớp phủ tốt trong nhiều ứng dụng casmatic.
Nhôm lactate được sử dụng để hòa tan các sắc tố nhằm ngăn chặn sự phân tách, giảm lượng dầu cần thiết để làm ướt sắc tố và/hoặc tăng độ đậm của sơn bằng cách tạo thành gel với dầu.
Dùng làm vật liệu chống cháy.
Nhôm lactate cũng được sử dụng trong sản xuất xi măng để chống thấm và tạo bọt khí và được dùng trong các hợp chất phủ giấy nóng chảy
Nhôm lactate có tiềm năng sử dụng trong thùng chứa dòng chảy để khử nitrat trong nước thải bị oxy hóa từ hệ thống nước thải sinh hoạt.
Nhôm lactate cũng ngăn ngừa chảy và tách dầu trong bột bả ( bột trét tường)
4 Tổng hợp Aluminum Lactate
Nhôm lactate thu được bằng cách kết tủa dung dịch muối bari bằng nhôm sunfat.
Phương pháp điều chế bột nhôm lactat bao gồm trộn dung dịch axit sulfuric với nhôm hydroxit, đun nóng đến sôi, sau đó cô đặc và lọc thu được dung dịch nhôm sunfat; đầu tiên khuấy và trộn dung dịch nhôm sunfat và dung dịch amoni bicarbonate để thu được hỗn hợp vật liệu; lọc, rửa, sấy khô, nghiền và sàng bùn để thu được bột nano-alumina hydrat hoạt tính; khuấy và trộn bột nano-alumina hydrat hoạt tính với axit lactic và nước khử ion lần thứ hai để thu được dung dịch nhôm lactate; dung dịch nhôm lactate được sấy phun để thu được bột nhôm lactate. Bằng cách thêm chất lỏng ở đáy vào quá trình phản ứng, các nguyên liệu thô được trộn hoàn toàn để đảm bảo sự kết tủa đồng đều và có trật tự của các hạt alumina hydrat có kích thước nano, đồng thời cải thiện hoạt tính của bột hydrat nano-alumina hoạt tính, để nhanh chóng chuẩn bị và thu được bột nhôm lactate.
5 Độ an toàn
5.1 Đối với thai kì
Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật đã được thực hiện ở chuột và thỏ với liều lượng lên đến 0,7 và 1,5 lần liều lượng tương ứng ở người (600 mg / kg / ngày, tương ứng với 3600 mg / m 2 / ngày ở chuột và 7200 mg / m 2 / ngày ở thỏ) và không cho thấy bằng chứng nào về việc suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại cho thai nhi do các công thức Amoni Lactate. Tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được phản ứng của con người, nên chỉ sử dụng Ammonium Lactate Lotion, 12% trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Đối với bà mẹ cho con bú
Mặc dù axit lactic là thành phần bình thường của máu và các mô, người ta vẫn chưa biết thuốc này ảnh hưởng đến mức độ axit lactic bình thường trong sữa mẹ ở mức độ nào. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Ammonium Lactate cho phụ nữ đang cho con bú.
Đối với trẻ em
Các nghiên cứu đã chứng minh Ammonium Lactate an toàn và hiệu quả ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Không có tác dụng độc hại bất thường nào được báo cáo.
Đối với lão khoa
Các nghiên cứu lâm sàng về kem dưỡng da Amoni Lactate, 12% không bao gồm đủ số lượng đối tượng từ 65 tuổi trở lên để xác định xem họ có phản ứng khác với đối tượng trẻ hơn hay không. Các kinh nghiệm lâm sàng được báo cáo khác không xác định được sự khác biệt về đáp ứng giữa bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi. Nói chung, việc lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi nên thận trọng.
6 Độ ổn định và bảo quản
Nhôm lactate phải được bảo quản kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và ở nhiệt độ phòng.
7 Lưu ý
Khi sử dụng Aluminum Lactate trong các sản phẩm chăm sóc da nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV nhân tạo, chẳng hạn như kem chống nắng và chất làm rám nắng. Nhôm lactate khiến da nhạy cảm hơn với ánh nắng và da dễ bị cháy nắng hơn.
Mặc dù được coi là an toàn khi sử dụng nhưng việc sử dụng nhiều có thể gây ra hiện tượng tích tụ Nhôm.
8 Chế phẩm
Aluminum Lactate có trong các sản phẩm chăm sóc răng miệng, chăm sóc da, mỹ phẩm…
Các sản phẩm chứa Aluminum Lactate trên thị trường:
9 Tài liệu tham khảo
1. Chuyên gia NCBI, Aluminum lactate, Pubchem. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.
2. Chuyên gia NCBI, A kind of preparation method of aluminum lactate powder, Pubchem. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.
3. Tác giả Trương, Long; de Araujo, Carla C.; Eckert, Hellmut, (đăng tháng 5 năm 2007). “Aluminum lactate – An attractive precursor for sol–gel synthesis of alumina-based glasses”. Tạp chí chất rắn không kết tinh. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.