Acid Citric Monohydrate được biết đến vai trò như một chất ổn định, chất chống oxy hóa, chất điều vị, được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp dược phẩm và thực phẩm. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết hơn về loại tá dược này.
1 Giới thiệu chung về Acid Citric Monohydrate
1.1 Lịch sử hình thành
Năm 1917, nhà hóa học thực phẩm người Mỹ James Currie đã phát hiện ra rằng một số chủng nấm mốc Aspergillus niger có thể sản xuất Acid Citric Monohydrate hiệu quả, và công ty dược phẩm Pfizer bắt đầu sản xuất ở cấp độ công nghiệp bằng kỹ thuật này hai năm sau đó, tiếp theo là Citrique Belge vào năm 1929 Trong kỹ thuật sản xuất này, vẫn là con đường công nghiệp chính sản xuất Acid Citric Monohydrate được sử dụng ngày nay, nuôi cấy A. niger được nuôi trên môi trường chứa sucrose hoặc Glucose để tạo ra Acid Citric Monohydrate. Nguồn đường là rượu ngâm ngô , mật đường , tinh bột ngô thủy phân hoặc dung dịch đường rẻ tiền khác.
Năm 1977, bằng sáng chế đã được cấp cho Lever Brothers về quá trình tổng hợp hóa học Acid Citric Monohydrate bắt đầu từ muối Canxi aconitic hoặc isocitrate (còn gọi là allo isocitrate) trong điều kiện áp suất cao; điều này tạo ra Acid Citric Monohydrate ở dạng chuyển hóa gần như định lượng dưới cái dường như là một phản ứng chu trình Krebs ngược, không có enzym .
1.2 Acid Citric Monohydrate là gì?
Acid Citric Monohydrate là Acid Citric ngậm 1 phân tử nước. Tá dược này thường được sử dụng làm chất điều vị, chất bảo quản, chất ổn định pH.
1.3 Tên gọi
Tên theo IUPAC: 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid hydrate
Tên gọi khác: Citric acid monohydrate, Citric acid hydrate, …
1.4 Công thức hóa học
CTCT: C6H8O7.H2O
Acid Citric Monohydrate là một Acid được tìm thấy trong trái cây họ cam quýt. Chất này là một chất trung gian quan trọng trong quá trình trao đổi chất.
2 Tính chất của Acid Citric Monohydrate
2.1 Tính chất vật lý
Trạng thái: bột tinh thể trắng không màu
Trọng lượng phân tử: ~210 g/mol
Điểm nóng chảy: 135°C
Độ hòa tan: tan trong nước 59,2 g/100ml ở 20 °C
2.2 Tính chất hóa học
Acid Citric Monohydrate có khả năng chống oxy hóa. Là một Acid hữu cơ, chất này có thể điều chỉnh độ pH của công thức, dung dịch.
Acid Citric Monohydrate có khả năng thải Calci trong máu nên có khả năng chống đông máu.
3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển
Thử nghiệm | JP | PhEur | USP |
---|---|---|---|
Định tính | + | + | + |
Độ trong và màu dung dịch | – | + | – |
Hàm ẩm loại khan | – | ≤ 1,0% | ≤ 0,5% |
Loại ngậm nước | – | 7,5-9,0% | ≤ 8,8% |
Nội độc tố vi khuẩn | – | + | – |
Cắn sau khi nung | – | – | ≤ 0,05% |
Tro sulfat | ≤ 0,1% | – | ≤ 0,1% |
Bary | – | + | – |
Calci | + | ≤ 200ppm | – |
Nhôm | – | + | – |
Oxalat | + | ≤ 350ppm | + |
Sulfat | ≤ 0,048% | ≤ 150ppm | + |
Arsen | ≤ 1ppm | – | ≤ 3ppm |
Kim loại nặng | ≤ 10ppm | ≤ 10ppm | ≤ 0,001% |
Sắt | – | ≤ 50ppm | – |
Clorid | – | ≤ 50ppm | – |
Chất carbon hoá được | + | + | + |
Hydrocarbon vòng thơm Tạp | + | – | – |
Tập chất hữu cơ bay hơi | – | – | + |
Định lượng (chất khan) | ≥ 99,5% | 99,5-101% | 99,5-100,5% |
4 Ứng dụng của Acid Citric Monohydrate
4.1 Ứng dụng trong mỹ phẩm
Acid Citric Monohydrate trong mỹ phẩm thường được sử dụng với vai trò làm chất ổn định pH, chất chống oxy hóa. Một số sản phẩm mỹ phẩm thường có Acid Citric Monohydrate như là:
- Dung dịch vệ sinh
- Dung dịch vệ sinh răng miệng
Acid Citric Monohydrate là một AHA và là thành phần hoạt chất trong sản phẩm tẩy da chết hóa học.
4.2 Ứng dụng trong y học
Acid Citric Monohydrate là một chất chống đông máu. Được dùng trong y học để bảo quản máu.
4.3 Ứng dụng trong dược phẩm
Acid Citric Monohydrate là tá dược trong đa dạng các dạng bào chế của thuốc từ siro thuốc,l thuốc tiêm, viên sủi hay viên nén. Nó đóng vai trò là chất chống oxy hóa, chất điều vị, chất cân bằng pH, chất bảo quản.
Bên cạnh đó, Acid Citric Monohydrate còn được sử dụng để điều chỉnh tốc độ giải phóng dược chất trong viên nén ép đùn. Việc bổ sung Acid Citric Monohydrate vào công thức đã thúc đẩy khả năng xử lý nhiệt và tính toàn vẹn của nền bằng cách làm dẻo polyme. Sự giải phóng thuốc từ các hệ thống có tỷ lệ thuốc-polyme không đổi đã tăng lên đáng kể khi Acid Citric Monohydrate được thêm vào do sự hình thành lỗ chân lông được tăng cường. Hiệu ứng kích thước hạt bị loại bỏ khi sử dụng một lượng lớn Acid Citric Monohydrate do mất độ kết tinh của thuốc. Ngoài ra, viên nén có Acid Citric Monohydrate còn cho thấy sự giải phóng thuốc nhanh hơn và đầy đủ hơn so với các hệ thống chỉ chứa thuốc hoặc các chất tạo lỗ chân lông thay thế (sucrose, NaCl hoặc PEG 3350). Sự giải phóng thuốc tăng lên là do đặc tính vô định hình của các thành phần hòa tan, cải thiện khả năng phân tán thuốc trong polyme dẻo cùng với tăng tính thấm của polyme.
4.4 Ứng dụng trong thực phẩm
Acid Citric Monohydrate được sử dụng rộng rãi như một chất ổn định độ pH, hương liệu và làm chất bảo quản trong sản xuất thực phẩm như kẹo, bánh quy, trái cây đóng hộp, mứt và thạch, thức ăn cho trẻ em, trẻ sơ sinh, bánh mì, ngũ cốc, nước sốt, gia vị…
Trong đồ uống, Acid Citric Monohydrate được sử dụng làm chất điều chỉnh độ axit và chất chống oxy hóa. Một số loại đồ uống sử dụng hợp chất tạo chua này là đồ có cồn, nước giải khát có ga, nước siro, nước trái cây đóng hộp, nước tăng lực.
Xem thêm: Isopropyl Methylphenol (IPMP) là gì? IPMP trong mỹ phẩm có công dụng gì?
5 Acid Citric Monohydrate có an toàn không
Nhiều người đặt ra câu hỏi rằng bột chua Acid citric có ăn được không? Acid Citric Monohydrate được liệt kê vào danh sách hóa chất an toàn, ít gây lo ngại tới sức khỏe người dùng. Các nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh điều này. Và chất này cũng được cấp phép sử dụng trong ngành thực phẩm.
Acid Citric Monohydrate đã được công nhận là chất không độc hại, không gây đột biến (không ảnh hưởng gen), không gây độc tới khả năng sinh sản. Nhìn chung, chất này tương đối an toàn tuy nhiên vẫn có thể gặp phải tình trạng dị ứng, kích ứng mắt nếu tiếp xúc trực tiếp.
Trong tình trạng không may tiếp xúc với hóa chất nồng độ cao thì có thể xử trí theo các cách sau để đảm bảo an toàn:
- Nếu tiếp xúc với mắt: Đầu tiên rửa sạch với nhiều nước trong vài phút (tháo kính áp tròng nếu dễ dàng có thể), sau đó chuyển đến cơ sở y tế để được chăm sóc.
- Nuốt phải: Súc miệng. Sau đó uống một hoặc hai ly nước.
- Tiếp xúc với da: Loại bỏ hóa chất trên da bằng nước sạch.
Xem thêm tá dược: Behentrimonium Methosulfate – Chất nhũ hóa an toàn, nguồn gốc thiên nhiên
6 Thận trọng khi xử lý
Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý.
Acid citric tiếp xúc với mắt có thể làm tổn thương nên cần có kính bảo hộ.
Cần có khẩu trang chống bụi và thông gió tốt.
7 Các chất liên quan
Acid Citric khan, Citrat natri Dihydrat.
Acid Citric khan: C6H8O7= 192,12.
Tên khác: Acid Citric, E330, Acid 2-hydroxy- B1, 2,3 – propantri carboxylic, Acid J Hydroxycarballylic, Acid 2-hydroxypropan-1,2,3- tricarboxylic.
Hình thức: bột tinh thể trắng hay tinh thể không màu, không mùi. Hằng số phân ly: pK1 = 3,218 ở 25°C.
pK2= 4,761 8 25°C.
pK3= 6,3968 25°C.
Điểm chảy: 153°C.
Độ hòa tan: tan 1/1 trong nước và trong Ethanol 95%; ít tan trong ether.
Tính an toàn: LD50 (chuột nhắt, IV): 0,04g/kg.
LD50 (chuột nhắt uống): 5,04g/kg.
LD50 (thỏ,IV): 0,33g/kg.
8 Chế phẩm
Dưới đây là một số hình ảnh về các chế phẩm có chứa Acid Citric Monohydrate:
10 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Sandra U Schilling 1, Caroline D Bruce, Navnit H Shah, A Waseem Malick, James W McGinity (Ngày đăng 1 tháng 9 năm 2008). Citric acid monohydrate as a release-modifying agent in melt extruded matrix tablets, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
- Chuyên gia PubChem. Citric Acid Monohydrate | C6H8O7.H2O | CID 22230, PubChem. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
- Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm (Xuất bản năm 2021). Acid Citric Monohydrate trang 45 – 48. Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.