Acetat Cellulose tồn tại ở dạng bột trắng hoặc gần trắng thường được dùng làm tá dược trong bào chế để kéo dài giải phóng hoạt chất và che lấp vị khó chịu cho cốm, viên nang, viên nén, viên nhai.
1 Tên gọi
Tên theo một số dược điển:
- BP: Cellulose acetate.
- PhEur: Cellulosi acetas.
- USP: Cellulose acetate.
Tên khác:
Acethyl Cellulose, Cellulose Diacetat, Cellulose Triacetat.
Tên hóa học:
- Cellulose acetate.
- Cellulose diacetate.
- Cellulose triacetate.
2 Tính chất vật lý
Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: Cellulose acetat là cellulose mà một phần các nhóm hydroxyl được acethyl hoá. Tuỳ theo mức acethyl hóa và chiều dài mạch phân tử mà khối lượng phân tử thay đổi.
So sánh các loại acetat cellulose (CA):
Loại | % Acethyl | % Hydroxyl | Khối lượng phân tử |
---|---|---|---|
CA-3208 | 32 | 8,7 | 38000 |
CA-398-3 | 39,8 | 3,5 | 30000 |
CA-398-6 | 39,8 | 3,5 | 35000 |
CA-398-10 | 39,8 | 3,5 | 40000 |
CA-398-30 | 39,7 | 3,5 | 50000 |
CA-435-75 | 43,5 | 0,9 | 122000 |
2.1 Phân loại theo chức năng
Chất bao, chất làm kéo dài giải phóng hoạt chất; tá dược độn trong thuốc viên nén và viên nang.
2.2 Mô tả
Acetat cellulose là bột trắng hay gần trắng, dạng hạt hay vẩy dễ trơn chảy, không có mùi (có thể có mùi acid acetic nhẹ) và không có vị.
3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển
Thử nghiệm | PhEur | % USP |
---|---|---|
Định tính | + | + |
Đặc điểm | + | + |
Giảm khối lượng sau khi sấy | ≤ 5,0% | ≤ 5,0% |
Cắn sau khi nung | – | ≤ 0,1% |
Tổng khối lượng tro | ≤ | 0,1% |
Acid tự do | + | ≤ 0,1% |
Kim loại nặng | ≤ 20 ppm | ≤ 10ppm |
Định lượng nhóm acethyl | 29,0-42,0% | 29,0-44,8% |
4 Đặc tính
Khối lượng riêng(khối): 0,4g/cm3 cho bột.
Điểm chảy: vào khoảng 230-300°C.
Độ hòa tan: bị ảnh hưởng rất lớn bởi tỷ lệ hiện diện của nhóm acethyl. Acetat cellulose thường hòa tan trong hỗn hợp aceton/nước, methylen clorid /ethanol, dimethylformamid và dioxan.
Độ nhớt: tuỳ theo hàm lượng nhóm acethyl và mức polyme hóa. 9. Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm.
Acetat cellulose được dùng rộng rãi trong bào chế để kéo dài giải phóng hoạt chất và che lấp vị khó chịu cho cốm, viên nang, viên nén, viên nhai. Đồ thị giải phóng hoạt chất có thể thay đổi theo tỷ lệ hoạt chất/ acetat cellulose và bằng thêm chất hóa dẻo hay kịch thước hạt.
Chất này được dùng như lớp bao bán thấm cho thuốc viên, đặc biệt trong loại viên bơm thẩm thấu và vật cấy. Điều này cho phép kiểm soát, kéo dài giải phóng hoạt chất. Acetat cellulose được dùng cung các ester cellulose khác trong việc tạo các vị tiểu phân có đặc tính kéo dài giải phóng hoạt chất.
5 Đặc tính và điều kiện bảo quản
Acetat cellulose ổn định nếu được bảo quản trong thùng kín, để nơi khô và mát. Trong điều kiện không thuận lợi kéo dài như nóng, ẩm chất này bị thủy phân chậm, làm tăng lượng acid tự do và mùi của acid acetic.
6 Tương kỵ
Acetat cellulose tương kỵ với acid và kiềm mạnh trong khi tương hợp với các chất hóa dẻo sau: triacetin, triethyl citrat, Diethylphtalat và polyethylen glycol
7 Tính an toàn
Acetat thường được dùng rộng rãi trong thuốc uống và được coi là một chất không độc, không kích ứng.
Giống như đa phần các bột hữu cơ, bột vật liệu này có thể gây cháy, nổ.
8 Các chất liên quan
Acetat phtalat cellulose.
9 Tài liệu tham khảo
1.Tác giả chuyên gia NIN, Cellulose, PubChem. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.
2.Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm (Xuất bản năm 2021). Acetat Phenylmercuric trang 28 – 30, Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.