Acalabrutinib

Tên chung quốc tế: Acalabrutinib 

Biệt dược thường gặp: Calquence

Loại thuốc: Chất ức chế tyrosine kinase Bruton (BTK)

Mã ATC: L01EL02

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phi, viên nang chứa hàm lượng từ 100 mg Acalabrutinib.

2 Dược lực học

Acalabrutinib và chất chuyển hoá của nó có khả năng ức chế phân tử nhỏ của Bruton tyrosine kinase (BTK). Cơ chế ức chế của hoạt chất bằng cách liên kết cộng hoá trị với gốc cysteine tại vị trí hoạt động của BTK và ức chế nó.

Bruton Tyrosine Kinase (BTK) là một phân tử tín hiệu của thụ thể kháng nguyên tế bào B (BCR), và thụ thể cytokine. Trong đó tế bào B là một trong những loại tế bào lympho chính có thể phát triển thành ung thư u lympho. Các tín hiệu truyền từ đây sẽ kích thích đến sự tăng sinh, vận chuyển, chemotaxis và bám dính của tế bào B, và ức chế sự tăng sinh tế bào này. Bên cạnh đó nghiên cứu khác trên động vật cho thấy, acalabrutinib ức chế hoạt hóa trung gian BTK của các protein tín hiệu hạ lưu CD86 và CD69, ức chế sự sống sót của tế bào B .

Thuốc Calquence
Thuốc Calquence

3 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của acalabrutinib là 25%. Thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 0,5 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 101 (52%) L, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 97,5%.

Chuyển hoá: Acalabrutinib chủ yếu được chuyển hóa bởi các enzyme CYP3A, liên hợp Glutathione và thủy phân amide.

Thải trừ:  84% liều được tìm thấy trong phân và 12% liều được tìm thấy trong nước tiểu,  acalabrutinib có thời gian bán thải là 1,4 giờ.

4 Chỉ định

Acalabrutinib được phê duyệt điều trị cho người trưởng thành mắc bệnh U lympho tế bào vỏ (MCL) mà trước đó có điều trị ít nhất 1 lần mà không hiệu quả.

Thuốc được sử dụng điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) và u lympho lymphocytic nhỏ (SLL) mà chưa từng điều trị trước đó.

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Acalabrutinib.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng

  • Thuốc sử dụng như một liệu pháp đơn trị:

Liều dùng khuyến cáo của Acalabrutinib là 100mg đường uống mỗi 12 giờ/lần. Duy trì liều đến khi không ức chế được bệnh, tăng độc tính không điều trị được.

  • Thuốc kết hợp với Obinutuzumab:

Đối với bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) và u lympho lymphocytic nhỏ (SLL) chưa từng điều trị bằng thuốc trước đó, thì dùng liều khuyến cáo là 100 mg uống cách nhau khoảng 12 giờ. Duy trì liều đến khi không ức chế được bệnh, tăng độc tính không điều trị được.

6.2 Cách dùng 

Uống trực tiếp viên thuốc với lượng nước vừa đủ, bệnh nhân không nhai, nghiền nát, hoặc cắt viên thuốc khi uống.

Thuốc có thể uống trước hoặc sau bữa ăn, hoặc dùng cùng thức ăn.

Nên uống thuốc vào một giờ nhất định, và nếu quên liều quá 3 giờ thì nên bỏ qua liều hôm đấy và tiếp tục đúng lịch trình như cũ. Không uống bù liều thuốc vào ngày hôm sau.

7 Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:

  • Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu.
  • Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, nôn mửa.
  • Rối loạn chung: mệt mỏi.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau nhức cơ.
  • Rối loạn da và mô dưới da: vết bầm tím, Rashb.
  • Rối loạn mạch máu: xuất huyết, giảm Hemoglobin, tiểu cầu giảm, giảm bạch cầu trung tính.
  • Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất: chảy máu cam.
  • Nhiễm trùng: nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường hô hấp dưới.

8 Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A mạnh: khi sử dụng đồng thời Acalabrutinib với thuốc ức chế mạnh CYP3A làm tăng nồng độ Acalabrutinib, nguy cơ tăng các tác dụng bất lợi của thuốc này đến cơ thể. Nên ngưng dùng Acalabrutinib khi cần uống các thuốc ức chế CYP3A mạnh.

Chất ức chế CYP3A vừa phải: khi sử dụng cùng lúc với Acalabrutinib có thể làm tăng nồng độ chất này trong huyết tương, gia tăng các độc tính của thuốc với cơ thể. Nên điều chỉnh giảm liều Acalabrutinib khi cần thiết phải kết hợp.

Chất cảm ứng CYP3A mạnh: làm giảm nồng độ thuốc acalabrutinib, từ đó giảm hiệu quả của thuốc.

9 Thận trọng

Điều trị bằng Acalabrutinib có nguy cơ nhiễm trùng cơ hội nghiêm trọng có thể gây tử vong, thận trọng theo dõi người bệnh để điều trị kịp thời.

Xuất hiện những biến cố xuất huyết lớn ở bệnh nhân mắc bệnh ác tính về huyết học khi sử dụng thuốc Acalabrutinib, nên hạn chế dùng thuốc chống đông máu đồng thời.

Giảm tế bào máu cấp độ 3, 4 bao gồm bạch cầu trung tính, tiểu cầu, bạch cầu lympho được phát hiện ở những bệnh nhân mắc bệnh liên quan đến huyết học.

Thuốc làm tăng nguy cơ xuất hiện khối u ác tính nguyên phát thứ 2, và thường gặp nhất là ung thư da. Cần theo dõi cẩn thận và người bệnh nên hạn chế tiếp xúc ánh nắng mặt trời trong khi dùng thuốc.

Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, tăng huyết áp nên thận trọng nguy cơ rung nhĩ trong khi dùng thuốc.

Phụ nữ mang thai: các nguy cơ ảnh hưởng đến phôi thai được phát hiện trên động vật, các dữ liệu an toàn cho đối tượng này chưa rõ ràng, nên tiềm tàng những tai biến nghiêm trọng cho phụ nữ có thai nên không sử dụng acalabrutinib.

Phụ nữ cho con bú: các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có xuất hiện trong sữa chuột. Các dữ liệu về sự hiện diện của  acalabrutinib trong sữa mẹ và tác động lên trẻ vẫn chưa rõ ràng nên không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú và ít nhất 2 tuần sau khi sử dụng.

10 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

11 Quá liều

Chưa có báo cáo.

12 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem, Acalabrutinib, Pubchem. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank,  Acalabrutinib, Drugbank. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.

Để lại một bình luận