Hoạt chất Abiraterone được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích dùng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn, ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Abiraterone.
1 Lịch sử ra đời
Abiraterone được thông báo, phê duyệt lần đầu năm 2011 bởi FDA.
2 Đặc điểm hóa học
CTCT: C24H31NO.
Trọng lượng phân tử: 349,5 g/mol.
XLogP3-AA: 4.6.
Số lượng người chấp nhận liên kết hydro: 2.
Số lượng trái phiếu có thể xoay: 1.
Khối lượng chính xác: 349,240564612 g/mol.
Khối lượng đồng vị: 349,240564612 g/mol.
3 Tác dụng dược lý
3.1 Dược lực học
Abiraterone được sử dụng như một chất đóng vai trò trung gian trong nhiều quá tình dược lý. Khi vào cơ thể, Abiraterone gây giảm Testosterone cũng như nhiều nội tiết tố Androgen. Sau khi sử dụng có thể thấy rõ sự thay đổi nồng độ của các kháng nguyên đặc hiệu của tuyến tiền liệt ở bên trong huyết thanh.
3.2 Cơ chế tác dụng
Abiraterone là một liệu pháp kháng androgen mới được thiết kế để nhắm vào trục truyền tín hiệu qua trung gian androgen của tuyến thượng thận bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp các sản phẩm tuyến thượng thận đóng vai trò là tiền chất tổng hợp testosterone và Dihydrotestosterone Abiraterone hoạt động như một chất tương tự pregnenolone, ức chế enzyme giới hạn tốc độ, cytochrome P450 (CYP17A1), ức chế hơn nữa quá trình sinh tổng hợp androgen. Abiraterone ức chế cả chức năng 17α-hydroxylase và của CYP17A1. Hiệu quả của Abiraterone đã được chứng minh trong thử nghiệm COU-AA-301, xác nhận rằng Abiraterone mang lại lợi ích sống sót bổ sung so với nam giới DR-CRPC được điều trị bằng giả dược và Prednisone .
3.3 Dược động học
Hấp thu: Giá trị trung bình hình học (± SD) C max là 73 (± 44) ng/mL và AUC 0-∞ là 373 (± 249) ng x giờ/mL sau khi dùng một liều duy nhất 500mg Abiraterone Acetate ở những đối tượng khỏe mạnh nhịn ăn qua đêm. Tỷ lệ liều đã được quan sát thấy ở các liều đơn Abiraterone Acetate trong khoảng từ 125 mg đến 625 mg. Một nhóm bệnh nhân mắc mCRPC nhận được liều 1.000 mg hàng ngày: ở trạng thái ổn định, giá trị trung bình (± SD) C max là 226 (± 178) ng/mL và AUC là 993 (± 639) ng x giờ/mL. Abiraterone Cmax cao hơn khoảng 6,5 lần và AUC 0-∞ cao hơn 4,4 lần khi dùng một liều duy nhất Abiraterone Acetate 500mg cùng với bữa ăn nhiều chất béo (56-60% chất béo, 900-1.000 calo) so với nhịn ăn qua đêm ở những đối tượng khỏe mạnh.
Phân bố: Khối lượng phân phối Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định biểu kiến trung bình (± SD) là 19.669 (± 13.358) L. Liên kết protein Abiraterone liên kết cao (>99%) với protein huyết tương người, Albumin và glycoprotein axit alpha-1.
Chuyển hóa: Sự chuyển đổi Abiraterone Acetate thành Abiraterone, chất chuyển hóa có hoạt tính, có thể được thực hiện qua trung gian các esterase, mặc dù các esterase cụ thể chưa được xác định. Trong huyết tương người, hai chất chuyển hóa tuần hoàn chính là Abiraterone sulfate, được hình thành bởi CYP3A4 và SULT2A1, và N-oxide Abiraterone sulfate, được hình thành bởi SULT2A1. Mỗi chất chuyển hóa này chiếm khoảng 43% lượng tiếp xúc với Abiraterone và không có hoạt tính dược lý.
Thải trừ: Ở những bệnh nhân mắc mCRPC, thời gian bán hủy trung bình (± SD) của Abiraterone trong huyết tương là 12 (± 5) giờ. Khoảng 5% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu, 88% phóng xạ xuất hiện trong phân.
4 Chỉ định – Chống chỉ định
4.1 Chỉ định
Thuốc để điều trị:
- Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn kết hợp với Prednisone hoặc Methylprednisolone sau thất bại sử dụng liệu pháp thiếu hụt Androgen có triệu chứng nhẹ hoặc không có triệu chứng. Dùng cả cho người sau điều trị hóa trị thì bệnh tiến triển.
- Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến có nguy cơ cao di căn dùng với Prednisone.
- Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn đột biến BRCA dùng với Prednisone.
4.2 Chống chỉ định
Phụ nữ mang thai.
Người suy gan nặng.
Người đang dùng radium Ra-223.
Phụ nữ cho con bú.
5 Liều dùng – Cách dùng
5.1 Liều dùng
Ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm với hormone nguy cơ cao | Dùng với liệu pháp điều trị thiếu hụt androgen, Prednisonon, Prednisone: 1000mg/ngày |
Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn |
1000mg/ngày Kết hợp Methylprednisolone: 500mg/ngày |
Người dùng thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh |
1000mg x 2 lần/ngày Dạng tab micronized: 500mg x 2 lần/ngày |
Suy gan ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm với hormone có nguy cơ cao |
250mg/ngày Ngừng vĩnh viễn khi bilirubin tăng lên >3 lần hoặc ALT/AST tăng lên >5 lần giới hạn |
Suy gan ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di |
250mg/ngày Dạng viên micronized: 125mg/ngày Ngừng vĩnh viễn khi bilirubin tăng lên >3 lần hoặc ALT/AST tăng lên >5 lần giới hạn |
5.2 Cách dùng
Thuốc uống với nước.
Nên uống khi đói.
Uống cả viên.
Uống trước ăn 1 giờ hoặc 2 giờ sau ăn.
==>> Xem thêm về hoạt chất: Docetaxel điều trị ung thư tiền liệt tuyến
6 Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa |
Tim mạch, huyết áp |
Rối loạn chung |
Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng |
Thận và tiết niệu |
Da, mô dưới da |
Cơ-Xương-Khớp |
Nhiễm trùng |
Khác |
Khó tiêu, tiêu chảy |
Đau thắt ngực Suy tim Rung nhĩ Nhịp tim nhanh Tăng huyết áp |
Phù ngoại biên |
Tăng triglycerid máu |
Nhiễm trùng tiểu Tiểu ra máu |
Phát ban |
Gãy xương Bệnh cơ giảm mật độ xương |
Nhiễm trùng huyết |
QT kéo dài, xoắn đỉnh Thiếu máu Hạ Kali máu Dư thừa corticoid khoáng Rối loạn chức năng tình dục Hạ đường huyết Giữ nước Hiếm khi suy vỏ thượng thận Giảm mật độ xương |
7 Tương tác thuốc
Chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh |
Khiến Abiraterone giảm nồng độ huyết thanh |
Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 |
Bị tăng nồng độ trong huyết thanh |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA Thuốc chống loạn thần Thuốc giảm đau gây nghiện Methadone Thuốc chống loạn nhịp nhóm III Kháng sinh moxifloxacin |
Tăng nguy cơ kéo dài QT |
Thuốc lợi tiểu giữ Kali Spironolactone |
Bị giảm tác dụng điều trị |
Bữa ăn nhiều chất béo |
Có thể khiến thuốc tăng nồng độ |
St. John’s wort |
Khiến thuốc giảm nồng độ trong huyết thanh |
==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Điều trị ung thư với Pembrolizumab
8 Thận trọng khi sử dụng
Dùng Abiraterone thận trọng cho người:
Tiểu đường.
Suy gan, thận trung bình.
Người mắc bệnh tim mạch.
Người đang dùng các công thức của Abiraterone.
Người căng thẳng bất thường.
9 Thuốc Abiraterone giá bao nhiêu?
Thuốc Abiraterone ở nhiều hàm lượng nên giá bán khác nhau, không có mức giá cụ thể nên bạn có thể tham khảo chi tiết giá bán tại Thuốc Gia Đình nhé.
10 Nghiên cứu hiệu quả của Abiraterone Acetate cộng với Prednisone ở những bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn chưa từng được hóa trị liệu
Bối cảnh: Dữ liệu thực tế về những bệnh nhân chưa từng dùng hóa trị liệu bị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn (mCRPC) được điều trị bằng Abiraterone cộng với Prednisone còn hạn chế, phần lớn xuất phát từ các nghiên cứu hồi cứu nhỏ.
Phương pháp: ABitude là một nghiên cứu đa trung tâm, quan sát, tiền cứu của Ý trên các bệnh nhân mCRPC đang dùng Abiraterone cộng với prednisone trong thực hành lâm sàng. Các bệnh nhân mCRPC chưa từng điều trị bằng hóa trị đã được ghi danh liên tục khi bắt đầu dùng Abiraterone (tháng 2 năm 2016 đến tháng 6 năm 2017) và được theo dõi trong 3 năm, với đánh giá khoảng 6 tháng một lần. Một số kết quả lâm sàng và bệnh nhân được báo cáo đã được kiểm tra.
Kết quả: Trong phân tích tạm thời thứ hai này, trong số 481 bệnh nhân được ghi danh, 453 bệnh nhân có thể đánh giá được để phân tích. Lúc ban đầu, độ tuổi trung bình là 77 tuổi và ~ 69% bệnh nhân có bệnh đi kèm (chủ yếu là bệnh tim mạch). Di căn chủ yếu ở xương và hạch; 8,4% bệnh nhân có di căn tạng. Trong thời gian theo dõi trung bình 18 tháng, xác suất sống sót không tiến triển bệnh trên X quang trong 1 và 2 năm lần lượt là 73,9% và 56,2%; tỷ lệ sống thêm toàn bộ tương ứng là 87,3% và 70,4%. Trong các phân tích đa biến, số lượng di căn xương ảnh hưởng đáng kể đến khả năng sống sót không tiến triển trên X quang và khả năng sống sót chung. Trong quá trình điều trị bằng Abiraterone cộng với prednisone, 65% bệnh nhân bị suy giảm kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt ⩾50% và chất lượng cuộc sống vẫn cao đáng kể. Trong số những bệnh nhân có triệu chứng theo Bản kiểm kê cơn đau ngắn gọn) (32%), điểm số giảm đáng kể sau 6 tháng điều trị. Nhìn chung, tám bệnh nhân (1,7%) có phản ứng bất lợi nghiêm trọng với Abiraterone.
Kết luận: Abiraterone cộng với Prednisone có hiệu quả và an toàn cho bệnh nhân mCRPC chưa từng hóa trị trong thực hành lâm sàng.
11 Các dạng bào chế phổ biến của Abiraterone
Abiraterone được bào chế ở dạng viên nén Abiraterone 250mg, 500mg dùng đường uống. thuốc được bào chế dạng dùng tiện lợi, uống nhanh, dễ sử dụng nên phần nào giúp người bệnh thuận tiện hơn trong quá trình điều trị.
Biệt dược gốc của Abiraterone là: Thuốc Yonsa, Zytiga Abiraterone Acetate 250mg.
Các thuốc khác chứa Abiraterone là: Oncoteron, Abiraterone Acetate Tablets IP 250mg,…
12 Tài liệu tham khảo
- Tác giả Giuseppe Procopio, Vincenzo Emanuele Chiuri, Monica Giordano, Giovanna Mantini, Roberto Maisano, Roberto Bordonaro, Nicola Calvani, Gaetano Facchini, Sabino De Placido, Mario Airoldi, Andrea Sbrana, Donatello Gasparro, Giuseppe Mario Ludovico, Pamela Guglielmini, Emanuele Naglieri, Daniele Fagnani, Massimo Aglietta, Luigi Schips, Patrizia Beccaglia 19, Alessandro Sciarra, Lorenzo Livi, Daniele Santini (Ngày đăng 29 tháng 10 năm 2020). Effectiveness of abiraterone acetate plus prednisone in chemotherapy-naïve patients with metastatic castration-resistant prostate cancer in a large prospective real-world cohort: the ABItude study, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023
- Chuyên gia của Mims. Abiraterone, Mims. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023
- Chuyên gia của Pubchem. Abiraterone, Pubchem. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023