Zanubrutinib

Tên chung quốc tế: Zanubrutinib

Biệt dược thường gặp: Brukinsa

Loại thuốc: Chất ức chế tyrosine kinase Bruton (BTK)

Mã ATC: L01EL03

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang chứa hàm lượng 80mg Zanubrutinib.

2 Dược lực học

Tyrosine kinase Bruton (BTK) là một kinase truyền tín hiệu cho các thụ thể tế bào B, đóng vai trò phát triển của tế bào B, nhưng cũng làm tăng sinh không kiểm soát các tế bào ung thư ác tính.  BTK phosphoryl hóa phospholipase-Cγ (PLCγ) kích hoạt các con đường kinase NF-κB và MAP, thúc đẩy biểu hiện các gen liên quan tăng sinh tế bào B.

Zanubrutinib là chất ức chế BTK mạnh, có tính chọn lọc cao và không thể đảo ngược, được dung nạp tốt hơn các chất ức chế BTK thế hệ trước. Thuốc hoạt động bằng cách hình thành liên kết cộng hóa trị với một gốc cysteine ​​tại vị trí hoạt động của BTK, từ đó dẫn đến ức chế hoạt động của BTK. Như vậy quá trình truyền tín hiệu của thụ thể kháng nguyên tế bào B (BCR) và các con đường thụ thể cytokine đều bị ảnh hưởng.

Truyền tín hiệu BTK kích hoạt các con đường cần thiết cho sự tăng sinh, vận chuyển, chemotaxis và bám dính của tế bào B, zanubrutinib ức chế sự tăng sinh tế bào B ác tính và làm giảm sự phát triển của khối u.

Cơ chế Zanubrutinib
Cơ chế Zanubrutinib

3 Dược động học

Hấp thu: nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định đạt giá trị cao nhất là 314 ng/mL với liều uống 2 lần mỗi ngày, và 543 ng/mL với liều uống 1 lần/ngày, thời gian trung bình để đạt giá trị cao nhất là 2 giờ.

Phân bố: thuốc có Thể tích phân bố biểu kiến là 881L. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 94%.

Chuyển hoá: quá trình chuyển hoá thông qua CYP3A4 chiếm phần lớn và chất chuyển hoá chưa được xác định.

Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu 87% liều dùng được bài tiết qua phân và khoảng 8% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu, thời gian thải trừ từ 2–4 giờ.

4 Chỉ định

Zanubrutinib được chỉ định điều trị:

  • U lympho tế bào vỏ (MCL) ở người bệnh đã từng điều trị ít nhất 1 lần trước đó nhưng thất bại.
  • Bệnh macroglobulinemia Waldenström (WM).
  • U lympho vùng biên (MZL) tái phát hoặc kháng trị khi đã được điều trị trước đó nhưng thất bại.
  • Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) hoặc u lympho lymphocytic nhỏ (SLL)
  • U lympho nang (FL) tái phát khi kết hợp với obinutuzumab

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Zanubrutinib.

Công thức cấu tạo Zanubrutinib
Công thức cấu tạo Zanubrutinib

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều khuyến cáo của Zanubrutinib ở người trưởng thành là 160 miligam (mg) 2 lần một ngày hoặc 320 mg một lần một ngày. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều tuỳ theo đáp ứng và độc tính người bệnh gặp phải.

Trẻ em chưa có khuyến cáo dùng thuốc, nếu cần thiết nên tuân theo chỉ định của bác sĩ.

6.2 Cách dùng 

Thuốc dạng viên nang uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ, không nhai hay bóc vỏ nang trước khi sử dụng.

Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Trong trường hợp quên liều nên uống càng sớm càng tốt, nếu quá gần giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều, không sử dụng gấp đôi liều.

Trường hợp nôn thì không uống bù lại mà tiếp tục uống như lịch trình vào ngày hôm sau.

7 Tác dụng không mong muốn

Phản ứng có hại thường gặp nhất bao gồm: 

  • Rối loạn cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau cột sống…
  • Rối loạn nhiễm trùng: nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi.
  • Rối loạn mạch máu: xuất huyết, tăng huyết áp.
  • Rối loạn da: bầm tím, Rash
  • Rối loạn hô hấp: ho
  • Rối loạn tiêu chảy: tiêu chảy, táo bón, buồn nôn.
  • Rối loạn chung: mệt mỏi, suy  nhược
  • Khối u nguyên phát ác tính
  • Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
  • Bất thường xét nghiệm: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng Glucose, tăng Magie, tăng creatinine.

8 Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A vừa phải và mạnh:  làm tăng Cmax và AUC của zanubrutinib, có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của thuốc, nên tránh dùng điều trị đồng thời hoặc nếu cần nên giảm liều thuốc.

Chất cảm ứng CYP3A vừa phải và mạnh:  làm giảm Cmax và AUC của zanubrutinib, điều này có thể làm giảm hiệu quả điều trị, nên tránh dùng đồng thời nhưng nếu cần thiết có thể tăng liều sử dụng của zanubrutinib.

Thuốc  Brukinsa
Thuốc  Brukinsa

9 Thận trọng

Tình trạng xuất huyết từ nhẹ đến nghiêm trọng đã xảy ra khi sử dụng thuốc điều trị, cần thông báo với bác sĩ nếu có dấu hiệu chảy máu, bầm tím trên da.

Thực hiện các xét nghiệm máu thường xuyên, theo dõi số lượng tế bào máu vì nguy cơ tình trạng giảm tế bào máu độ 3, độ 4 đã được báo cáo.

Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra khối u ác tính nguyên phát thứ 2 gồm ung thư biểu mô không phải da, u ác tính về máu, ung thư da…

Tăng nguy cơ nhiễm trùng thứ phát khi sử dụng thuốc, các trường hợp nhiễm trùng nặng gây tử vong đã được báo cáo, tình trạng tái phát virus viêm gan B đã xảy ra.

Thận trọng dùng thuốc trên bệnh nhân có nguy cơ tim mạch, tăng huyết áp, nhiễm trùng cấp tính vì nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Thực hiện các xét nghiệm bilirubin và transaminase khi bắt đầu và trong suốt quá trình điều trị vì thuốc có thể gây độc tính với gan đe dọa tính mạng.

10 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Tránh nguy cơ dị tật bẩm sinh, sảy thai hoặc bất lợi nghiêm trọng với thai nhi nên tránh dùng thuốc khi mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng với phụ nữ trong thời kỳ sinh sản.

Vì nguy cơ độc tính nghiêm trọng ở trẻ không nên cho con bú trong thời gian điều trị và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.

11 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 20-25ºC, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Tránh khu vực trẻ em có thể tiếp xúc.

12 Quá liều

Chưa có thuốc giải đặc hiệu, nên ngừng thuốc và cấp cứu.

13 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Drugbank. Zanubrutinib. Drugbank. Truy cập ngày 21  tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Pubchem. Zanubrutinib. Pubchem. Truy cập ngày 21  tháng 10 năm 2024.

Tác giả Nada Alsuhebany  và cộng sự (Ngày đăng 24 tháng 11 năm 2023) Zanubrutinib in Mantle Cell Lymphoma Management: A Comprehensive Review. NIH. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024

Để lại một bình luận