Tên chung quốc tế: Tazemetostat
Biệt dược thường gặp: Tazverik
Loại thuốc: Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch.
Mã ATC: L01XX72
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 200mg Tazemetostat.
2 Dược lực học
Tazemetostat là chất ức chế EZH2, một tiểu phân của methyltransferase, mà methyltransferase có vai trò xúc tác phản ứng methyl hóa Lysine 27 trên histone H3 (H3K27) nhiều lần. Trimethyl hóa histone H3 có tính chất ngăn chặn quá trình phiên mã. PRC2 bị đối kháng bởi switch/sucrose không lên men(SWI/SNF) làm ảnh hưởng điều hòa biểu hiện của một số gen nhất định ở bệnh nhân mắc bệnh sarcoma biểu mô. EZH2 và một số đột biến Y646X, A682G và A692V dẫn đến mất biệt hóa có thể cho phép tế bào ung thư tăng sinh.
Do đó Tazemetostat ức chế EZH2 sẽ ngăn ngừa tình trạng trimethyl hóa quá mức, ức chế biệt hoá ung thư, và sự đột biến EZH2 thường gặp ở các ung thư sarcoma biểu mô, u lympho tế bào B.
3 Dược động học
Hấp thu: sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt giá trị cao nhất là 829 ng/mL, với T max là 1-2 giờ khi dùng hàm lượng 800mg/ngày. Sinh khả dụng của thuốc đạt 33%.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 88% với Thể tích phân bố là 1230l ở trạng thái ổn định.
Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá tại gan, bởi con đường CYP3A4, các chất chuyển hoá thành thường ở dạng không hoạt động.
Thải trừ: thuốc được thải trừ khoảng 15% được bài tiết qua nước tiểu và 79% qua phân. Thời gian bán hủy ở trạng thái ổn định (t 1/2 ) của tazemetostat là 3,1 giờ.
4 Chỉ định
Tazemetostat được chỉ định điều trị cho các bệnh:
- Ung thư mô dạng sarcoma di căn hoặc tiến triển nhưng không thể cắt bỏ, thuốc sử dụng cho trẻ từ 16 tuổi trở lên và người trưởng thành.
- U lympho nang tái phát hoặc kháng trị khi dương tính với đột biến IZH2 mà đã thất bại với 2 liệu phát điều trị trước đó.
- U lympho nang tái phát hoặc kháng trị khi không có liệu pháp điều trị nào phù hợp.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần Tazemetostat.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng của thuốc tuỳ theo trường hợp bệnh khác nhau:
Đối với bệnh sarcoma biểu mô:
- Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi được khuyến cáo dùng liều 800mg/ ngày tương đương khoảng 2 viên/ngày, các trường hợp không dung nạp được hoặc gặp tác dụng phụ sẽ được điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ dưới 16 tuổi chưa có khuyến cáo sử dụng.
Đối với u lympho nang:
- Người lớn trưởng thành dùng liều 800mg/ ngày tương đương khoảng 2 viên/ngày, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều lượng khi sự dung nạp và tác dụng phụ ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
- Trẻ em chưa có khuyến cáo sử dụng.
7 Cách dùng
Dạng viên uống, sử dụng trực tiếp với nước và nuốt toàn bộ viên thuốc, không bẻ đôi, nhai hay nghiền nát viên trước khi uống. Và có thể dùng thuốc này cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không ăn Bưởi hoặc uống nước ép bưởi trong khi đang sử dụng thuốc vì có thể làm thay đổi sự hấp thu của thuốc vào cơ thể.
Nên duy trì dùng thuốc vào 1 thời điểm trong ngày và dùng thuốc đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không dùng nhiều hơn, hay giảm liều thuốc và không dùng trong thời gian dài hơn so với chỉ định của bác sĩ.
Nếu quên liều thuốc, bị nôn thì bỏ qua liều và dùng theo lịch trình thường ngày và không bù gấp đôi.
8 Tác dụng không mong muốn
Phản ứng có hại nghiêm trọng là xuất huyết, tràn dịch màng phổi, nhiễm trùng da, khó thở, đau và suy hô hấp.
Các phản ứng có hại phổ biến nhất là đau, mệt mỏi, buồn nôn, chán ăn, nôn và táo bón.
Các phản ứng bất lợi thường gặp khác, cụ thể:
- Giảm cảm giác thèm ăn
- Xuất huyết
- Đau đầu
- Đau xương, đau tứ chi, đau khớp, đau cơ.
Ngoài ra các rối loạn trong chỉ số xét nghiệm như: Giảm hemoglobin, giảm tế bào lympho, tăng Glucose, giảm natri, tăng creatinin…
9 Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP3A mạnh và vừa phải: làm tăng nồng độ tazemetostat trong huyết tương, dẫn đến tăng nguy cơ phản ứng bất lợi, nếu không thể tránh dùng cùng lúc có thể cân nhắc giảm liều tazemetostat .
Chất cảm ứng CYP3A mạnh và vừa phải: có thể làm giảm nồng độ tazemetostat trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
Chất nền CYP3A: có thể dẫn đến giảm nồng độ và giảm hiệu quả của các chất nền này vì vậy tránh sử dụng đồng thời với tazemetostat
10 Thận trọng
Cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên, thực hiện các xét nghiệm máu để kiểm tra tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị bằng thuốc.
Thuốc gây hại được cho thai nhi nên cần đảm bảo không mang thai trước khi dùng cũng như trong khi dùng thuốc và sau ít nhất 6 tháng kể từ liều cuối cùng.
Nguy cơ phát triển các khối u ác tính tăng lên khi điều trị bằng tazemetostat, cần theo dõi bệnh nhân thời gian dài để kịp thời phát hiện.
Hãy cho bác sĩ biết nếu đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng nào với loại thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
11 Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự bất thường về phát triển xương ở phổi thai nên thuốc có nguy cơ gây hại cho thai nhi rất cao. Do đó không sử dụng cho phụ nữ mang thai và tư vấn cho phụ nữ có khả năng sinh con về tác dụng phụ tiềm ẩn đối với thai nhi.
12 Thời kỳ cho con bú
Các nghiên cứu về sự bài tiết vào sữa, tác hại với trẻ sơ sinh chưa được báo cáo cả trên người và động vật, tuy nhiên do tiềm ẩn nhiều nguy cơ độc hại nghiêm trọng đối với thai nhi nên không dùng cho phụ nữ đang cho con bú và ít nhất trong 1 tuần sau liều điều trị cuối cùng.
13 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ , không để thuốc đông lạnh.
Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
14 Quá liều
Chưa có báo cáo.
Nếu sử dụng quá liều nên nhanh chóng cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất.
15 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Pubchem. Tazemetostat. Pubchem. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugbank.Tazemetostat, Drugbank. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia FDA. TAZVERIK (tazemetostat). FDA. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.