Magnesi Carbonat hay còn gọi Magnesium Carbonate được sử dụng phổ biến để điều trị và ngăn ngừa mức magie thấp, ngoài ra còn được sử dụng như 1 thuốc kháng acid có tác dụng tác dụng trung hòa axit dạ dày, hay 1 thuốc nhuận tràng có tác dụng thẩm thấu. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Magnesi Carbonat
1 Tổng quan
1.1 Magnesi Carbonat là gì?
Magnesi Carbonat (Magnesium Carbonate) là một hợp chất hóa học vô cơ, có công thức hóa học là MgCO3, ở dạng thường nó là một chất rắn màu trắng, vô định hình, vụn bở. Nó có thể ở dạng khan hoặc dạng ngậm nước. Trong tự nhiên, MgCO3 tồn tại dưới dạng khoáng chất.
2 Đặc điểm của Magnesi Carbonate? Magnesi carbonat có kết tủa màu gì?
Trạng thái | Magnesi carbonat (Magnesium Carbonate) là bột màu trắng, không mùi, vị như đất nhẹ, có khả năng hút nước và có thể hút mùi. Magnesi carbonat có kết tủa màu trắng |
Hàm ẩm | 15-65% ở 25oC |
Khối lượng phân tử | 84,3139 g/mol |
Nhiệt độ nóng chảy | 540 oC |
Cỡ hạt | 99,95% qua rây 44,5 micromet |
Độ hòa tan | Thực tế không hòa tan trong nước nhưng tan khi có thêm carbon dioxyd; Không tan trong các dung môi hữu cơ |
3 Magnesi Carbonat có tác dụng gì?
3.1 Trong lĩnh vực y dược
Magnesi Carbonat có tác dụng trung hòa axit dạ dày bằng cách phản ứng với axit clohydric để tạo thành magie clorua hòa tan và carbon dioxide do đó được sử dụng để bào chế thuốc kháng acid điều trị các bệnh liên quan đến loét dạ dày tá tràng và các bệnh liên quan trào ngược dạ dày thực quản
Đồng thời, Magnesi Carbonat có vai trò hấp thụ chất lỏng do đó được sử dụng bào chế các thuốc có tác dụng nhuận tràng thẩm thấu, làm phấn rôm và các chất có tác dụng làm khô mồ hôi tay cho các vận động viên leo núi, thể dục dụng cụ và cử tạ.
Magnesi Carbonat cung cấp cho cơ thể lượng Magie cần thiết khi có thể có dấu hiệu thiếu hụt chất này.
Ngoài ra Magnesi còn đóng vai trò quan trọng trong nhiều phản ứng enzym trong cơ thể liên quan đến tổng hợp protein và chuyển hóa carbohydrate
3.2 Trong công nghiệp
Magnesi Carbonat là một tá dược được chủ yếu sử dụng trực tiếp như là một chất pha loãng dạng viên nén có nồng độ lên tới 45% w/w. Magnesi Carbonat trọng lượng lớn có tác dụng tạo ra viên nén có độ nghiền cao; độ cứng lớn, độ mài mòn thấp và độ rã tốt.
Magnesium carbonate cũng đã được kết hợp trong các công thức vi cầu để nhằm mục đích ổn định các protein được bao bọc. Nó cũng đã được sử dụng để bao bọc trong công thức vi cầu poly(lactide-co-glycolide) để trung hòa độ axit và tăng cường khả năng miễn dịch của Vắc-xin peptide ngừa thai.
Magnesium carbonate cũng được sử dụng để hấp thụ chất lỏng, chẳng hạn như hương liệu hoặc tá dược khác trong quá trình tạo viên.
Magnesium carbonate cũng có tác dụng tẩy do đó thường được cho vào kem đánh răng với mục đích tẩy trắng răng
3.3 Trong mỹ phẩm
Magnesi Carbonate trung tính có diện tích bề mặt và thể tích lỗ rỗng cao. Nó có khả năng hấp thụ tuyệt vời và có thể hấp thụ cả dầu và nước cùng một lúc; mang lại hiệu quả làm mờ tuyệt vời, cho thấy nó có tiềm năng lớn để thay thế các thành phần bột khác hiện đang được sử dụng làm chất độn và chất hấp thụ trong mỹ phẩm dạng bột.
Đông thời Magnesi Carbonate có trong thành phần một số phấn trang điểm, kem dưỡng da, có công dụng làm mềm mịn, săn se da và hút ẩm nhẹ mồ hôi.
3.4 Trong công nghiệp thực phẩm
Magnesium carbonate đã được chấp nhận như là 1 phụ gia thực phẩm tại thị trường Châu Âu
Ngoài ra Magnesi còn đóng vai trò quan trọng trong nhiều phản ứng enzym trong cơ thể liên quan đến tổng hợp protein và chuyển hóa carbohydrate
4 Chỉ định
- Magnesi Carbonate được chỉ định điều trị hoặc ngăn ngừa cho người có mức magie máu thấp.
- Magnesi carbonat được chỉ định trong điều trị loét dạ dày – tá tràng và để thúc đẩy liền loét. Thuốc cũng được dùng để giảm đầy bụng do tăng acid, ợ nóng, khó tiêu và ợ chua (trào ngược dạ dày – thực quản).
- Chỉ định trong các trường hợp táo bón, khó tiêu
5 Chống chỉ định
- Người bị suy thận nặng
- Các trường hợp mẫn cảm với Magnesi carbonat.
- Người có nguy cơ tăng magnesi huyết
6 Liều lượng
6.1 Trong chế độ ăn uống bình thường
6.1.1 Người lớn
Lượng khuyến nghị trong chế độ ăn uống (RDA) đối với magiê:
- 18 tuổi, nam: 410 mg
- 18 tuổi, nữ: 360 mg
- 19 đến 30 tuổi, nam: 400 mg
- 19 đến 30 tuổi, nữ: 310 mg
- 31 tuổi trở lên, nam: 420 mg
- 31 tuổi trở lên, nữ: 320 mg
Mức tiêu thụ trên có thể chấp nhận được (UL) đối với magiê bổ sung: 350 mg
6.1.2 Trẻ em
Lượng khuyến nghị trong chế độ ăn uống (RDA) đối với magiê:
- Sơ sinh đến 6 tháng: 30 mg (lượng vừa đủ)
- 7 đến 12 tháng: 75 mg (lượng vừa đủ)
- 1 đến 3 tuổi: 80 mg
- 4 đến 8 tuổi: 130 mg
- 9 đến 13 tuổi: 240 mg
- 14 đến 18 tuổi, nam: 410 mg
- 14 đến 18 tuổi, nữ: 360 mg
Mức hấp thụ trên có thể chấp nhận được (UL) để bổ sung magiê:
- 1 đến 3 tuổi: 65 mg
- 4 đến 8 tuổi: 110 mg
- 9 đến 18 tuổi: 350 mg
6.2 Liều lượng trong điều trị chứng khó tiêu
6.2.1 Người lớn
10 mL (250 mg/5 mL hỗn dịch) uống mỗi 3 đến 4 giờ khi cần thiết
Liều tối đa: 40 mL/ngày
Thời gian điều trị: Tối đa 2 tuần
6.2.2 Trẻ em
12 tuổi trở lên: 10 mL (250 mg/5 mL hỗn dịch) uống mỗi 3 đến 4 giờ khi cần thiết
Liều tối đa: 40 mL/ngày
Thời gian điều trị: Tối đa 2 tuần
6 đến 12 tuổi: 5 mL (250 mg/5 mL hỗn dịch) uống mỗi 3 đến 4 giờ khi cần thiết
Liều tối đa: 20 mL/ngày
Thời gian điều trị: Tối đa 2 tuần
6.3 Liều lượng trong điều trị loét dạ dày, tá tràng; trào ngược dạ dày thực quản
6.3.1 Người lớn
Lên tới 500 mg mỗi ngày.
7 Cách sử dụng
Tùy thuộc vào dạng bào chế, theo chỉ dẫn của bác sĩ
Đối với đường uống, Tốt nhất nên bổ sung magie trong bữa ăn để giảm đau dạ dày và tiêu chảy trừ khi có chỉ dẫn khác của sản phẩm hoặc bác sĩ.
Nuốt toàn bộ viên nang giải phóng kéo dài và viên nén bao tan trong ruột hoặc viên nang giải phóng chậm. Không nghiền nát hoặc nhai viên nang hoặc viên nén giải phóng kéo dài hoặc giải phóng chậm/ruột. Làm như vậy có thể giải phóng tất cả thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Nếu dùng viên nhai, nhai kỹ từng viên trước khi nuốt.
⇒ Xem thêm về hoạt chất: Deferoxamine-Thuốc giải độc do ngộ độc sắt, nhôm
8 Tác dụng không mong muốn
Khó chịu ở dạ dày và tiêu chảy có thể xảy ra khi sử dung Magnesi Carbonat. Dùng sản phẩm này trong bữa ăn sẽ giúp giảm những tác dụng này. Nếu một trong những tác dụng này kéo dài hoặc trở nên trầm trọng hơn, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được xử lý kịp thời
Phản ứng dị ứng thường rất hiếm gặp. Dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban ; nổi mề đay; ngứa ; Da đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc có hoặc không sốt ; thở khò khè ; tức ngực hoặc cổ họng; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
9 Tương tác thuốc
Một số sản phẩm có thể tương tác với Magnesi Carbonat này là: cellulose natri photphat, Digoxin , natri Polystyrene sulfonate.
Magiê có thể liên kết với một số loại thuốc, ngăn cản sự hấp thụ hoàn toàn của chúng.
- Tetracycline (chẳng hạn như demeclocycline , Doxycycline , Minocycline , tetracycline), nên tách thời gian dùng thuốc này với thời điểm bổ sung magiê ít nhất 2 đến 3 giờ.
- Bisphosphonate (ví dụ Alendronate ), thuốc tuyến giáp (ví dụ Levothyroxine ) hoặc thuốc kháng sinh loại quinolone (như Ciprofloxacin , Levofloxacin).
⇒ Xem thêm hoạt chất: Dienogest-Thuốc tránh thai, điều trị lạc nội mạc tử cung
10 Lưu ý và thận trọng
10.1 Lưu ý trước khi sử dụng
Trước khi bổ sung Magnesi Carbonat, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bị dị ứng với nó; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác
Thận trọng trong người mắc bệnh tắc ruột; bệnh nhược cơ nặng.
10.2 Lưu ý đối với bệnh nhân mắc bệnh thận
Sử dụng cẩn thận bởi:
- Nguy cơ tăng magie máu tăng lên ở người suy thận.
- Nguy cơ nhiễm độc magie tăng lên ở người suy thận và suy thận do khả năng loại bỏ magie dư thừa giảm.
- Ở bệnh nhân suy thận nhẹ, sự bài tiết một phần magie tăng lên để bù đắp cho sự mất lọc ở cầu thận, nhưng điều này trở nên không đủ khi Độ thanh thải creatinine dưới 30 mL/phút.
- Tăng magie máu thường gặp khi độ thanh thải creatinin dưới 10 mL/phút.
- Theo dõi mức độ magiê.
10.3 Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Nhìn chung Magnesi carbonat được coi là an toàn nếu không sử dụng lâu dài.
Đã có thông báo ADR như tăng hoặc giảm magnesi huyết, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao.
Chưa tài liệu nào ghi nhận ADR của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây ADR cho trẻ em bú sữa mẹ. Do đó cần thận trọng khi sử dụng Magnesi carbonat ở phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
11 Magnesi carbonat có độc không? Lưu ý khi bảo quản
Magnesi carbonat (Magnesium Carbonate) được dùng bào chế trong nhiều dạng thuốc và đã được chứng nhận là một chất không độc và không gây kích ứng đối với con người. Tuy nhiên Magnesium carbonate là thành phần bị chống chỉ định trên những người mắc các bệnh về thận.
Để đảm bảo sản phẩm luôn ở chất lượng tốt nhất, hãy lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nơi có nhiệt độ cao hoặc ánh nắng mặt trời chiếu vào.
Nguyên liệu phải bảo quản trong thùng kín, để nơi khô và mát.
12 Cập nhật thông tin về ứng dụng mới của Magnesi carbonat
Mở rộng ứng dụng của Magnesium carbonate trong nông nghiệp
Tác dụng của Magnesium carbonate trong kích thích các gen liên quan đến khả năng phòng bệnh vệ của cây nho King Ruby trong phòng bệnh sương mai và cải thiện sự phát triển, năng suất và chất lượng quả mọng của nó.
Magie cacbonat (MgCO3 ) là chất chống thoát hơi nước, gây ra sự đóng khí khổng và tăng cường sự phát triển và sinh lý của thực vật
Mục tiêu: Trong nghiên cứu này, ảnh hưởng của việc bón MgCO3 lên lá ở mức 1 và 3% đến khả năng kháng bệnh, sinh trưởng, năng suất và sinh lý của cây nho (cv. King Ruby không hạt) bị nhiễm bệnh sương mai đã được nghiên cứu trong điều kiện đồng ruộng.
Kết quả thu được cho thấy bón MgCO3 qua lá ở mức 3% dẫn đến điều hòa tăng yếu tố phiên mã JERF3 (9,6 lần) và các gen liên quan đến phòng vệ GLU (6,3 lần), POD (8,7 lần), PR1 (9,6 lần) và CHI II (8,6- nếp gấp). Ngoài ra, phương pháp xử lý này còn giúp giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh (78%) và tăng năng suất trên mỗi cây nho (20%)
Kết luận: Dựa trên những kết quả người ta đã kết luận rằng phun MgCO 3 ở nồng độ 3% có vai trò hiệu quả trong việc tạo ra sức đề kháng của cây chống lại bệnh sương mai và cải thiện sự sinh trưởng và năng suất của cây nho.
13 Các dạng bào chế phổ biến
Magnesi Carbonat được bào chế dưới dạng viên nén, viên nang, thuốc bột có thể sử dụng làm tá dược trong dược mỹ phẩm
Nhiều biệt dược có chứa Magnesi Carbonat được lưu hành rộng rãi như: Attapo suspension, Gastropulgite, Kremil-S FR, Kremil-S FR, Magnesi carbonat, Magnesi carbonat base,…
14 Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia Drugs.com. Magnesium Carbonate, Drugs.com. Truy cập ngày 18 tháng 09 năm 2023
- Hany H A El-Sharkawy và cộng sự (đăng ngày 12 tháng 3 năm 2022). Magnesium carbonate elicits defense-related genes in King Ruby grapevines against downy mildew and improves its growth, yield, and berries quality, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023
- Chuyên gia MIMS. Magnesium Carbonate, MIMS. Truy cập ngày 18 tháng 09 năm 2023