Tên chung quốc tế: Ivosidenib
Biệt dược thường gặp: Tibsovo
Loại thuốc: Chất chống ung thư và điều hoà miễn dịch.
Mã ATC: L01XX62
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa hàm lượng 250mg Ivosidenib.
2 Dược lực học
Ivosidenib là thuốc có tác dụng ức chế enzyme IDH1. Isocitrate dehydrogenase 1 (IDH1) là một enzyme chuyển hóa trong tế bào chất, tham gia vào nhiều quá trình của tế bào như phosphoryl hóa oxy hóa ty thể, chuyển hóa glutamine, sinh lipid,cảm biến Glucose, trạng thái oxy hóa khử tế bào. Thông thường enzyme IDH1 sẽ chuyển hoá isocitrate thành α-ketoglutarate (α-KG), nhưng khi bị đột biến, xuất hiện D-2-hydroxyglutarate (D-2HG) tương tự α-KG làm ức chế chất này gây biến đổi quá trình chuyển hoá bình thường của tế bào. Khi sử dụng Ivosidenib sẽ làm giảm mức D-2HG thông qua ức chế IDH1 ngăn cản quá trình biệt hoá, tăng sinh của tế bào ung thư.
3 Dược động học
Hấp thu: sự hấp thu của ivosidenib diễn ra nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương là 4503 ng/mL ở những bệnh nhân bị AML tái phát hoặc kháng trị, 4820 ng/mL ở những bệnh nhân mới. Thời gian đạt đỉnh trong huyết tương là từ 2-3 giờ và thuốc tăng hấp thu khi uống cùng bữa ăn nhiều chất béo.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết ivosidenib với protein huyết tương khoảng hơn 92-96%, thể tích phần bố của ivosidenib là 403 L.
Chuyển hoá: con đường chuyển hoá chính của thuốc là CYP3A4 thông qua quá trình oxy hóa, ngoài ra cũng có thể trải qua quá trình N-dealkyl hóa và thủy phân.
Thải trừ: Con đường đào thải chính của ivosidenib khoảng 77% liều được đào thải qua phân, 17% liều được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình ở trạng thái ổn định của bệnh nhân AML tái phát và AML mới bị lần lượt là 58 giờ và 98 giờ.
4 Chỉ định
Ivosidenib được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân có đột biến IDH1, thường gặp trong những bệnh sau:
- Bệnh bạch cầu tủy cấp tính mới được chẩn đoán, chấp thuận ở cả đối tượng trên 75 tuổi trở lên hoặc với người có bệnh đi kèm không sử dụng được hoá trị liệu.
- Bệnh bạch cầu tủy cấp tái phát hoặc kháng trị ở người trưởng thành.
- Hội chứng loạn sản tủy tái phát hoặc kháng trị ở người trưởng thành.
- Ung thư đường mật di căn hoặc tiến triển tại chỗ thất bại với liệu pháp trước đó.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần Ivosidenib.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều thuốc tùy thuộc vào từng bệnh, cụ thể như sau:
Đối với bệnh bạch cầu tủy cấp tính mới được chẩn đoán (kết hợp với azacitidine):
- Người lớn dùng liều 500 miligam (mg) uống một lần một ngày, ngày đầu sử dụng của chu kỳ 1 kết hợp với azacitidine tiêm dưới da hoặc vào tĩnh mạch/lần/ngày, duy trì liên tục 1 tuần (từ ngày 1 đến ngày 7) hoặc sử dụng các ngày 1 đến ngày 5 và ngày 8 đến ngày 9, chu kỳ 28 ngày. Tuỳ bệnh nhân sẽ có khả năng dung nạp khác nhau, bác sĩ có thể điều chỉnh khi cần thiết.
- Trẻ em không được khuyến cáo sử dụng, nếu có tuân theo liều lượng bác sĩ chỉ định.
Đối với bệnh bạch cầu tủy cấp tính tái phát hoặc kháng trị, ung thư đường mật (dùng riêng) và hội chứng loạn sản tủy:
- Người lớn dùng liều 500 miligam (mg) /lần/ ngày, và bác sĩ có thể điều chỉnh liều tuỳ vào đáp ứng và độc tính bệnh nhân gặp phải.
- Trẻ em không khuyến cáo dùng điều trị, nếu có tuân theo liều lượng bác sĩ chỉ định.
6.2 Cách dùng
Dạng viên uống, sử dụng trực tiếp với nước và không bẻ đôi, nhai hay nghiền nát viên trước khi uống.
Nên duy trì dùng thuốc Ivosidenib vào đúng 1 thời điểm trong ngày với liều dùng thuốc đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng liều hay giảm liều thuốc.
Nếu quên liều thuốc thì uống viên thuốc càng sớm càng tốt trong khoảng 12 giờ trước liều kế tiếp. Quá 12 giờ thì bỏ qua liều, dùng như lịch trình cũ vào ngày hôm sau, không được uống gấp đôi liều bù lại.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc kết hợp với azacitidine:
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn mửa
- Kéo dài khoảng QT
- Rối loạn tâm thần: mất ngủ.
- Rối loạn hệ thống máu và hệ thống bạch huyết: hội chứng biệt hoá, bạch cầu tăng.
- Rối loạn mạch máu: tụ máu, tăng huyết áp.
- Rối loạn cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ, đau lưng, đau cổ.
- Rối loạn hô hấp: khó thở, thiếu oxy, suy hô hấp.
- Rối loạn thần kinh: đau đầu
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc đơn trị:
- Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, nôn mửa.
- Rối loạn chung: mệt mỏi, phù nề, chóng mặt, đau đầu
- Rối loạn da: ngứa, phát ban.
- Rối loạn chuyển hoá: giảm cảm giác thèm ăn, giảm cân.
- Rối loạn hệ thống mạch máu và bạch huyết: bạch cầu tăng, hội chứng biệt hoá.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, đau nhức cơ.
- Rối loạn hô hấp: khó thở, ho.
- Kéo dài khoảng QT
8 Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình: làm tăng nồng độ ivosidenib trong huyết tương, làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ đặc biệt là kéo dài khoảng QTc, cân nhắc giảm liều xuống 250mg/ngày nếu cần thiết kết hợp thuốc.
Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh: làm giảm nồng độ ivosidenib trong huyết tương nên giảm hiệu quả của thuốc.
Thuốc kéo dài QTc: có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QTc, cần theo dõi thận trọng khi không thể tránh khỏi việc kết hợp thuốc.
9 Thận trọng
Cần theo dõi thận trọng tình trạng bệnh và thực hiện các xét nghiệm thường xuyên máu, nước tiểu để có đánh giá hiệu quả điều trị.
Nguy cơ tăng hội chứng biệt hoá gây tử vong đã được báo cáo, thường xảy ra trong 3 tháng đầu dùng thuốc, nếu thấy có các biểu hiện như sốt, ho, thở, tăng cân, đau xương thì báo ngay với bác sĩ điều trị.
Hội chứng ly giải khối u là phản ứng nghiêm trọng khi sử dụng thuốc này, nếu nhận thấy dấu hiệu bất thường về cân nặng, đau cơ, khớp, mệt mỏi cần tái khám chẩn đoán kịp thời.
Thuốc làm kéo dài khoảng QT nên các bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch cần thận trọng, và nếu có biểu hiện tim đập nhanh, chóng mặt, ngất xỉu cần thông báo với bác sĩ.
Báo cáo các loại thuốc đang sử dụng, tiền sử dị ứng thuốc để tránh tương tác có thể xảy ra.
10 Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu về độc tính trên thai nhi ở người, tuy nhiên dựa trên cơ chế hoạt động của nó, các nghiên cứu trên động vật, nhận thấy thuốc làm tử vong phôi thai và thay đổi sự tăng trưởng ở thỏ và chuột thì thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ mang thai không dùng thuốc và cần được cảnh báo về nguy cơ của thuốc.
11 Thời kỳ cho con bú
Các nghiên cứu về sự bài tiết vào sữa, tác hại với trẻ sơ sinh chưa được nghiên cứu nhưng thuốc tiềm ẩn những nguy hiểm đối với trẻ nên mẹ không dùng thuốc khi cho trẻ bú và ít nhất sau 1 tháng từ liều cuối cùng.
12 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
13 Quá liều
Chưa có báo cáo.
Nếu sử dụng quá liều nên nhanh chóng cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất.
14 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Pubchem. Ivosidenib, Pubchem. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugbank. Ivosidenib, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.