Ibrutinib

Tên chung quốc tế: Ibrutinib

Biệt dược thường gặp: Imbruvica

Loại thuốc: Chất ức chế tyrosine kinase Bruton (BTK).

Mã ATC: L01EL01

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim chứa hàm lượng 140mg, 420mg Ibrutinib.

2 Dược lực học

Ibrutinib là chất ức chế tyrosine kinase Bruton (BTK) với cơ chế tạo thành liên kết cộng hoá trị với gốc cysteine tại vị trí Cys481. 

Sự ức chế tại vị trí hoạt động của BTK có vai trò ngăn chặn sự phosphoryl hóa các chất nền hạ lưu như PLC-γ, ảnh hưởng đến tín hiệu thụ thể tế bào B.

Thuốc Imbruvica
Thuốc Imbruvica

3 Dược động học

Hấp thu:

Ibrutinib thuốc hấp thu nhanh qua đường uống, các giá trị Cmax, tmax và AUC lần lượt là khoảng 35 ng/ml, 1-2 giờ và 953 mg.h/m.

Phân bố: Thể tích phân bố khi ổn định khoảng 10.000 L và ibrutinib có tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 25%, liên kết chủ yếu liên kết với Albumin và liên kết với α1 AGP.

Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua 3 con đường chủ yếu là hydroxyl hóa nhóm phenyl (M35), mở piperidine bằng cách khử rượu bậc một (M34) và oxy hóa thành axit cacboxylic và epoxid hóa ethylene. CYP3A5 và CYP3A4 là quá trình thực hiện chuyển hoá.

Thải trừ: Thải trừ ibrutinib trong nước tiểu là khoảng 7,8%, trong phân khoảng 80%. Thời gian bán thải của ibrutinib là khoảng 4-6 giờ.

4 Chỉ định

Ibrutinib được chỉ định để điều trị các tình trạng sau:

  • Điều trị ở người lớn mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL)/u lympho lymphocytic nhỏ (SLL), có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp thuốc điều trị phù hợp như Rituximab , obinutuzumab hoặc venetoclax
  • Bệnh macroglobulin máu của Waldenströmm, đơn trị liệu hoặc kết hợp với rituximab. Tại châu  u thuốc được sử dụng như liệu pháp thứ 2, sau khi thất bại liệu pháp ban đầu hoặc bệnh nhân không phù hợp liệu pháp hoá miễn dịch.
  • Bệnh ghép chống vật chủ mạn tính (cGVHD) ở bệnh nhân từ 1 tuổi trở lên khi thất bại với liệu pháp toàn thân.
  • U lympho tế bào áo khoác (MCL) tái phát hoặc kháng trị ở người lớn.
  • U lympho vùng biên (MZL) ở người lớn đã điều trị ít nhất 1 lần bằng thuốc kháng CD20 trước đó.

5 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thành phần Ibrutinib.

6 Liều dùng – Cách dùng

6.1 Liều dùng 

Liều thông thường khuyến cáo cho người trưởng thành:

U lympho tế bào thần kinh (MCL) hoặc u lympho vùng rìa (MZL): uống 560mg/lần/ngày.

Bệnh bạch cầu mãn tính thể lympho (CLL) / Lymphocytic lympho tế bào nhỏ (SLL): 420mg/lần/ngày.

Bệnh Waldrostrom (WM) hoặc bệnh ghép chống chủ do truyền máu (cGVHD): 420mg/lần/ngày.

6.2 Cách dùng

Dạng viên nén uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ, không tự ý nhai hay nghiền nát viên thuốc.

Nên duy trì uống một giờ cố định trong ngày. Nếu quên liều thì nên uống lại sớm nhất có thể, khi quá gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều và uống như lịch trình cũ.

7 Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn.
  • Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
  • Rối loạn cơ xương khớp: tê tay chân, ngứa ran chân tay, sưng mắt cá chân.
  • Rối loạn hệ tim mạch: tăng huyết áp.

Nếu có bất cứ triệu chứng nào bất thường, hãy thăm khám bác sĩ càng sớm càng tốt.

8 Tương tác thuốc

Thuốc chống đông máu, tăng chảy máu, bầm tím ( Clopidogrel, ibuprofen/naproxen, warfarin/dabigatran): làm tăng tác dụng của những thuốc này, gây tăng tác dụng phụ của các thuốc trên.

Thuốc kháng nấm azole, boceprevir, nefazodone, wort St. John, telaprevir, thuốc ức chế Protease HIV, kháng sinh nhóm macrolid, Rifamycin, một số loại thuốc được điều trị co giật (như Carbamazepine, Phenytoin): ảnh hưởng đến hoạt động của  ibrutinib, làm giảm loại bỏ thuốc  ibrutinib lâu hơn.

9 Thận trọng

Không sử dụng cho đối tượng dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người bị bệnh lý về máu, tim mạch, huyết áp, bệnh thận, gan, tăng acid uric trong máu cần thận trọng theo dõi sau khi dùng thuốc.

Thông báo với bác sĩ các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác.

Thuốc có thể gây hại cho thai nhi và trẻ nhỏ nên không dùng cho phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú, phụ nữ dự định có thai.

Thuốc có thể làm chóng mặt nên không uống rượu, lá xe, vận hành máy móc khi dùng thuốc.

10 Thời kỳ mang thai

Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và người có dự định mang thai vì Ibrutinib có thể gây hại cho thai nhi .ít nhất sau 1 tháng kể từ liều thuốc cuối cùng mới nên có thai.

11 Thời kỳ cho con bú

Chưa có nghiên cứu chứng minh thuốc đi qua sữa mẹ, nhưng dựa trên độc tính của thuốc có thể gây độc cho thai nhi nên không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu thật sự cần thiết nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

12 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.

Tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.

13 Quá liều

Chưa có báo cáo.

14 Tài liệu tham khảo

Chuyên gia Pubchem. Ibrutinib.  Pubchem. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.

Chuyên gia Drugbank. Ibrutinib, Drugbank. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.

Để lại một bình luận